Soạn giáo án điện tử địa lí 11 Cánh diều Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kì (phần 2)
Giáo án powerpoint Địa lí 11 cánh diều mới Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kì (phần 2). Giáo án soạn theo tiêu chí hiện đại, đẹp mắt với nhiều hình ảnh, nội dung, hoạt động phong phú, sáng tạo. Giáo án điện tử này dùng để giảng dạy online hoặc trình chiếu. Tin rằng, bộ bài giảng này sẽ hỗ trợ tốt việc giảng dạy và đem đến sự hài lòng với thầy cô.












Còn nữa....Giáo án khi tải về là bản đầy đủ. Có full siles bài giảng!
Nội dung giáo án
XIN CHÀO!
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI!
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ (HOA KỲ)
BÀI 16
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ, XÃ HỘI HOA KỲ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Vị trí địa lí
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình, đất.
- Khí hậu.
- Sông, hồ.
- Biển.
- Sinh vật.
- Khoáng sản.
Dân cư
- Dân cư.
- Nhập cư và chủng tộc.
III DÂN CƯ
THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
Khai thác Hình 16.2, thông tin mục III.1 SGK tr.76 – 78 và trả lời câu hỏi:
- Phân tích đặc điểm và tác động của số dân và gia tăng dân số.
- Đựa vào chú giải và hoàn thành bảng mẫu bên.
- Trình bày vị trí và nhận xét sự phân bố đô thị hóa.
Mật độ dân số
Dưới 10 người/ km²
Từ 10 đến 50 người/ km²
Từ 51 đến 100 người/ km²
Từ 101 đến 200 người/ km²
Từ 201 người/ km² trở lên
Phân bố (các bang)
- Dân cư
Số dân và gia tăng dân số
Là nước đông dân, đứng thứ ba thế giới
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, có xu hướng giảm.
Các em hãy xem video về sự gia tăng dân số Mỹ
Phân bố dân cư
- Tập trung không đều.
- Tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Bắc và các vùng ven biển.
- Vùng nội địa và phía tây thưa thớt.
- Gần đây, đẩy mạnh về khai thác kinh tế về phía nam lãnh thổ và vùng duyên
Ảnh hưởng
- Khó khăn trong việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
- Dân cư đang có sự phân bố lại
Niu Oóc (18,8 triệu người)
Si-ca-gô (8,9 triệu người)
Mật độ dân số
Dưới 10 người/ km²
Niu Mê – hi – cô, Cô – lô – ra – đô, Oai – ô – minh, Ai – đa – hô, Môn – ta – na, Đen – vơ, Nam Đa – cô – ta, Bắc Đa – cô – ta.
Từ 10 đến 50 người/ km²
Oa – sinh tơn, Xít – tơn, Nê – va – đa, Lát – vê – gát, Tếch – dát, Ôc – la – hô – ma, Can – dát, Lui – di – a – na…
Từ 51 đến 100 người/ km²
Xác – ra – men – tô, Ca – li – phóoc – ni – a, Lốt – An – giơ – lét, Ten – net – xi, Át – lan – ta,
Từ 101 đến 200 người/ km² Ô – hai – ô, Cli – vơ – len, Niu Y - óoc, Phen – xin – va – ni – a, Phlo – ri – đa, Tam – ba,
Từ 201 người/ km² trở lên
Niu – giéc – xay, Niu Luân – đôn, Phi – la – đen – phi – a, Bô – xtơn, Đê – la – oe.
Đô thị hoá
Mức độ đô thị
hóa cao
Các thành phố có sự phát triển nhanh cùng với quá trình công nghiệp hóa và dịch vụ
Phần lớn các thành phố tập trung ở ven vùng Ngũ Hồ, Đại Tây Dương và duyên hải Thái Bình Dương
- Lực lượng lao động dồi dào.
- Trình độ kĩ thuật cao ở nhiều lĩnh vực.
- Thị trường tiêu thụ lớn.
Soạn giáo án điện tử Địa lí 11 cánh diều Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện, GA powerpoint Địa lí 11 cd Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện, giáo án điện tử Địa lí 11 cánh diều Bài 16: Vị trí địa lí, điều kiện
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác