Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

Câu 11.28: Cho 14,2 g hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,7185 lít khí CO2 (ở 25°C, 1 bar).

a) Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

b) Tính khối lượng muối chloride thu được.


$n_{CO_{2}}=\frac{3,7185}{24,79} = 0,15 (mol)$.

Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 trong X lần lượt là a và b (mol).

Phương trình hoá học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a a a mol

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

b b b mol

a) Theo bài ra:

mX = 14,2 gam nên 100a + 84b = 14,2 (1)

Theo phương trình hoá học: $n_{CO_{2}}$= a + b = 0,15 (2)

Từ (1) và (2) giải phương trình ta được: a = 0,1 và b = 0,05.

Khối lượng CaCO3 trong X: 0,1.100 = 10 gam.

Khối lượng MgCO3 trong X: 14,2 – 10 = 4,2 gam.

b) Theo phương trình hoá học:

$n_{CaCl_{2}}=n_{CaCO_{3}}=0,1mol$

$\Rightarrow m_{CaCl_{2}}=0,1.111=11,1gam$

$n_{MgCl_{2}}=n_{MgCO_{3}}=0,05 mol$

$\Rightarrow m_{MgCl_{2}}=0,05.95=4,75gam$

Tổng khối lượng muối chloride thu được là: 11,1 + 4,75 = 15,85 gam.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác