Viết phương trình hoá học minh họa cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
3. Oxide lưỡng tính
4. Oxide trung tính
Câu hỏi 1. Viết phương trình hoá học minh họa cho tính chất hoá học của oxide base và oxide acid. Lấy magnesium oxide và sulfur dioxide làm ví dụ.
Câu hỏi 2. Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3, CO2, CO.
Oxide nào có thể tác dụng với:
a) Dung dịch HCI;
b) Dung dịch NaOH.
Viết các phương trình hoá học. Hãy cho biết các oxide trên thuộc loại oxide nào?
Câu 1.
MgO + HCl → MgCl2 + H2O
SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O
Câu 2.
Oxide có thể tác dụng với:
a) Dung dịch HCI: CaO, Fe2O3: thuộc loại oxide base
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
b) Dung dịch NaOH: SO3, CO2 thuộc loại oxide acid
SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Xem toàn bộ: Giải KHTN 8 kết nối bài 10 Oxide
Từ khóa tìm kiếm Google: Giải khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 10, giải KHTN 8 sách KNTT bài 10, Giải bài 10 Oxide
Bình luận