Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn

Bài 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?

Bài 2: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?

Bài 3: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cưng độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện qua dây dẫn khi đó có cường độ dòng điện là bao nhiêu?

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ: Hiệu điện thế giữa hai đầu đọan mạch UAB = 24V, điện trở R1 = 20 Ω. Khóa K đóng.

Giải bài tập chủ đề: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

a, Tính cường độ dòng điện I1 qua R1.

b, Giữa nguyên hiệu điện thế UAB = 24V. Thay điện trở R1 bằng điện trở R2. Khi đó ampe kế chỉ giá trị I2 = $\frac{I_{1}}{2}$. Tính điện trở R2.


Bài 1:  U1 = 12V, I= 0,5V, U2 = 36 V => I2=?

Điện trở của dây dẫn: R = $\frac{U_{1}}{I_{1}}$ = $\frac{12}{0,5}$ = 24 (Ω)

Cường độ dòng điện chạy qua mạch: I= $\frac{U_{2}}{R}$ = $\frac{36}{24}$ = 1,5(A)

Bài 2: Điện trở của bóng đèn:  R = $\frac{U}{I}$ = $\frac{12}{1,2}$ = 10 (Ω)

Khi tăng cường độ dòng điện lên I1 = 1,5A thì hiệu điện thế U1 = 1,5 .10 = 15(V)

Vậy ta phải tăng hiệu điện thế lên: ∆U = U1 - U = 15 - 12 = 3(V)

Bài 3: Điện trở của dây dẫn: R = $\frac{U}{I}$ = $\frac{12}{0,3}$ = 40 (Ω)

Khi giảm hiệu điện thế đi 4V thì U' = 12 - 4 = 8(V)

Khi đó cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn: I' = $\frac{U'}{R}$ = $\frac{8}{40}$ = 0,2 (A)

Bài 4:

a) I1 = $\frac{U_{AB}}{R_{1}}$ = $\frac{24}{20}$ = 1,2(A)

b, I2 =  $\frac{I_{1}}{2}$ = $\frac{1,2}{2}$ = 0,6V

=> R2 = $\frac{U_{AB}}{I_{2}}$ = $\frac{24}{0,6}$ = 40V


Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...