Quan sát Hình 2.10, tìm hiểu và trình bày sơ lược những hiểu biết của em về sự phát triển của một trong những công nghệ được giới thiệu.

Câu hỏi 5. Quan sát Hình 2.10, tìm hiểu và trình bày sơ lược những hiểu biết của em về sự phát triển của một trong những công nghệ được giới thiệu.

Quan sát Hình 2.10, tìm hiểu và trình bày sơ lược những hiểu biết của em về sự phát triển của một trong những công nghệ được giới thiệu.


Công nghệ cáp quang GBON

GPON (Passive Optical Network) là kiến trúc mạng điểm – nhiều điểm (point to multipoint) hoặc mạng quang thụ động. Đây là mô hình kết nối mạng theo kiểu kết nối: Điểm – Đa điểm. Để giảm chi phí trên mỗi thuê bao, đường truyền chính sẽ đi từ thiết bị trung tâm OLT (Optical Line Termination) qua một thiết bị chia tín hiệu (Splitter) và từ thiết bị này mới kéo đến nhiều người dùng (có thể chia từ 32 – 64 thuê bao). Splitter không cần nguồn cung cấp, có thể đặt bất kỳ đâu nên nếu triển khai cho nhiều thuê bao thì chi phí giảm đáng kể so với AON. Do Splitter không cần nguồn nên hệ thống cũng tiết kiệm điện hơn và không gian chứa cáp cũng ít hơn so với AON.

Mô hình cáp quang Gbon

Quan sát Hình 2.10, tìm hiểu và trình bày sơ lược những hiểu biết của em về sự phát triển của một trong những công nghệ được giới thiệu.

Ngoài GPON còn có các chuẩn mạng APON, EPON, GE-PON. GPON là viết tắt của từ (Gigabit-capable Passive Optical Networks) hay mạng cáp quang thụ động GIGABIT.
Đó cũng là đặc điểm nổi trội nhất của GPON. Với tốc độ Download 2.5 Gbps, Upload 1.25 Gbps khi so sánh với công nghệ AON chỉ có 100 Mbps cả chiều Upload, Download thì đây là sự chênh lệch đáng kể. Gấp 10 đến 20 lần.

Như vậy để giảm chi phí lắp đặt cáp quang xuống mức tối đa, nâng tốc độ đường truyền đến khách hàng. Các nhà mạng sẽ đẩy mạnh áp dụng công nghệ GPON, Khi áp dụng công nghệ GPON này các khách hàng sẽ được hưởng nhiều ưu đãi:

  • Chi phí lắp đặt thấp
  • Giá cước giảm đến mức tối đa
  • Tốc độ đường truyền cho một gia đình có thể lên tới 50 Mbps (với giá rẻ)
  • Các khả năng hết cổng (Port) thiết bị gần như không có (một sợi quang có thể phục vụ lên tới 128 khách hàng)
  • Dễ dàng tiếp cận các ứng dụng internet cao cấp ( Lắp camera giám sát độ nét cao, điện thoại truyền hình, Đặt Hosting, server riêng, hội thảo qua mạng internet, Gọi VOIP và nhiều dịch vụ GTGT khác).
  • Dễ dàng sử dụng các dịch vụ đi kèm của nhà mạng nói chung và Viettel nói riêng: Truyền hình theo yêu cầu NextTV, Truyền hình cáp số viettel, Truyền hình số Viettel, điện thoại cố định trên nền cáp quang,….
  • Dễ dàng lắp đặt triển khai cho các khách hàng ở khoảng cách xa.

Đặc điểm nổi bật

  • Bảo mật tuyệt đối.
  • Tiết kiệm chi phí về vật tư, cáp, chi phí nguồn điện, không gian hộp cáp, thời gian bảo trì, nhân lực bảo dưỡng tuyến cáp.
  • Sử dụng kiến trúc đa điểm cho nên không bị suy giảm, tiêu hao tốc độ.
  • Giá thành trọn gói đôi khi rẻ hơn gói cước thông dụng ADSL.
  • Không bị ảnh hưởng bởi từ trường, sét, mưa bão.
  • Tốc độ download có thể lên tới 10Gbps.

Nhược điểm

  • Vẫn còn hạn chế về thiết bị chuyển mạch.
  • Tốc độ đường truyền toàn mạng thấp chỉ từ 100 Mbps đến 1 Tbps.
  • Xử lí đồng thời nhiều điểm truy cập mạng tốc độ cao cùng lúc đến thiết bị chuyển mạng dẫn đến nhiều rủi ro về đường truyền.
  • Nhiều điểm truy cập cùng lúc dẫn đến khó khăn không đáp ứng được.
  • Thông qua bộ chuyển tín hiệu từ quang sang điện rồi mới từ nhà cung cấp chính truyển xuống cho khách hàng phải mất đến 2 vòng sẽ làm giảm tốc độ truyền dẫn của hệ thống mạng FTTx.

Từ khóa tìm kiếm Google: Giải chuyên đề vật lí 10, giải CĐ vật lí 10 CTST, giải CĐ vật lí 10 CTST bài 2 Giới thiệu một số lĩnh vực nghiên cứu trong vật lí

Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác