Nối mỗi cấu hình electron của nguyên tử ở cột A với các loại nguyên tố hóa học thích hợp ở cột B. Cột A Cột B a) 1s22s22p6 b) 1s22s22p5 c) 1s22s22p63s1 d) 1s22s22p63s23p3 1. Kim loại 2. Phi kim 3. Khí hiếm
5.11. Nối mỗi cấu hình electron của nguyên tử ở cột A với các loại nguyên tố hóa học thích hợp ở cột B.
Cột A | Cột B |
a) 1s22s22p6 b) 1s22s22p5 c) 1s22s22p63s1 d) 1s22s22p63s23p3 | 1. Kim loại 2. Phi kim 3. Khí hiếm |
a - 3; b và d - 2; c - 1.
a) 1s22s22p6: Nguyên tử có 8 electron ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
b) 1s22s22p5: Nguyên tử có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
c) 1s22s22p63s1: Nguyên tử có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
d) 1s22s22p63s23p3: Nguyên tử có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách bài tập hóa học 10 Cánh diều, giải SBT hóa học 10 CD, giải SBT hóa học 10 Cánh diều bài 5 Lớp, phân lớp và cấu hình electron
Bình luận