Những nội dung nào dưới đây là biểu hiện của tôn trọng sự thật

A. CỦNG CỐ

Bài tập 1. Chọn câu trả lời đúng

Câu 1. Những nội dung nào dưới đây là biểu hiện của tôn trọng sự thật ?

A. Nói một phần sự thật

B. Sẵn sàng bảo vệ sự thật

C. Không che giấu sự thật

D. Không nói sai sự thật

Câu 2. Những nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của tôn trọng sự thật ?

A. Sẵn sàng bảo vệ sự thật

B. Chối bỏ sự thật

C. Luôn nói đúng sự thật

D. Che giấu sự thật

Câu 3. Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng sự thật ?

A. Tránh tham gia vào những việc không liên quan đến mình

B. Cố gắng không làm mất lòng ai

C. Phê phán những việc làm sai trái

D. Chi làm những việc mà mình thích

Câu 4. Hành vi , việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng sự thật ?

A. Thấy An xem tài liệu trong giờ kiểm tra môn Toán , Mai giả lơ như không thấy .

B. Trung chủ động nhận lỗi và xin lỗi khi vô tình đá bóng vào cửa sổ nhà bác Tùng .

C. Minh đã sửa điểm trong bài kiểm tra Toán để không bị mẹ mắng .

D. Hằng rất quý Lan nên đã làm bài tập giúp Lan để bạn ấy được điểm cao .

Câu 5. Hành vi , việc làm nào dưới đây thể hiện không tôn trọng sự thật ?

A. Dương đã nói với bác tài xế xe buýt về hành vi của kẻ gian trên xe .

B. Mai nói với cô giáo về hành vi quay cóp bài trong giờ kiểm tra của Long .

C. Biết bác Lan bán rau bẩn nhưng Chi không nói với ai vì bác Lan là bác ruột của Chi .

D. Biết chị Dung bán mỹ phẩm giả nên nhiều lần Hồng đã khuyên chị nên dừng bán và xin lỗi mọi người .

Câu 6. Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật ?

A. Ăn ngay nói thẳng .

B. Ném đá giấu tay .

C. Cây ngay không sợ chết đứng .

D. “ Thuốc đắng giã tật / Sự thật mất lòng ” .

Bài tập 2. Em hãy tìm 3 câu ca dao , tục ngữ , danh ngôn nói về tôn trọng sự thật .

Bài tập 3. Em hãy nêu 3 đến 5 việc cần làm để trở thành người tôn trọng sự thật .

Bài tập 4. Theo em , tôn trọng sự thật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển tính cách của con người.


Bài tập 1:

Câu 1: B, C, D

Câu 2: B, D

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: C

Câu 6: B

Bài tập 2:

  • Vàng thật không sợ lửa.

  • Cây ngay không sợ chết đứng

  • Thật thà mà vật không chết.

Bài tập 3:

  • Tố cáo việc làm sai trái.

  • Dám nhận lỗi mà mình gây ra.

  • Không che giấu, bao biện lời nói dối của người khác.

Bài tập 4:

Tôn trọng sự thật có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự phát triển tính cách của con người. Nếu ta sống theo sự thật tâm hồn ta sẽ được bình an, sẽ tăng thêm uy tín, danh dự, mọi người sẽ tín nhiệm. Người ta không thể sống chung với nhau được nếu không tin tưởng nhau, thành thật với nhau. Sự gian dối, nói hành nói xấu sẽ gây ra nghi kỵ chia rẽ, phá hủy sự đoàn kết huynh đệ.

Bài tập 5:

  • Tố cáo hành vi ăn cắp tiền của bạn Nam.

  • Khuyên chị Hạnh không nên bán hàng đa cấp, lừa gạt mọi người.

  • Báo cáo với cô giáo bạn Hưng gian lận trong giờ kiểm tra.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo