Dựa vào thông tin mục 1, hãy nêu và đánh giá biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông

1. Hợp tác trong khai thác tài nguyên thiên nhiên

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1, hãy nêu và đánh giá biểu hiện của sự hợp tác trong khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông.


Hợp tác về khai thác thủy sản:

  • Hợp tác nghề cá trong vịnh Bắc Bộ: Hiệp định hợp tác nghề cá ở vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam với Trung Quốc thiết lập một vùng đánh cá chung được giới hạn từ đường đóng cửa vịnh đến đường vĩ tuyến 20$^{o}$B và các đường phân định ranh giới biển 30,5 hải lí tính về mỗi phía.
  • Hợp tác nghề cá trong vịnh Thái Lan: ngày 09/08/1997, Việt Nam và Thái Lan đã kí Hiệp định về phân định ranh giới trên biển giữa hai nước trong vịnh Thái Lan.
  • Hợp tác nghề cá với các quốc gia khác: Việt Nam có sự hợp tác bền vững và toàn diện với In-đô-nê-xi-a.

=> Đánh giá: tạo cơ sở pháp lí cho hoạt động hợp tác hòa bình trong khai thác chung về nghề cá; có chính sách phù hợp với công tác quản lí hoạt động của ngư dân tại khu vực, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững thủy sản, tăng cường quan hệ giữa Việt Nam với các nước.

Hợp tác khai thác khoáng sản:

  • Hợp tác trong khai thác dầu khí: thỏa thuận ghi nhớ về hợp tác hòa bình trong khai thác chung dầu khí Việt Nam và Ma-lai-xi-a (1992); hiệp định phân định ranh giới thềm lục địa giữa Việt Nam và In-đô-nê-xi-a (2003); hợp tác thăm dò địa chấn (JMSU) trên Biển Đông giữa Trung Quốc, Phi-líp-pin và Việt Nam;...
  • Hợp tác trong khai thác năng lượng tái tạo: hợp tác khai thái điện gió ngoài khơi giữa Việt Nam và Đan Mạch, giữa Việt Nam và Pháp,...

=> Đánh giá: hợp tác hòa bình trong khai thác chung nhằm chia sẻ đồng đều chi phí và phân chia đồng đều lợi ích. Tạo bước tiến quan trọng trong ngành công nghiệp dầu khí Việt Nam. Tăng cường quan hệ giữa Việt Nam với các nước cũng như đóng góp kinh nghiệm quý báo để giải quyết các tranh chấp khác.

Hợp tác trong khai thác tài nguyên du lịch biển:

  • Việt Nam kí thỏa thuận, bản ghi nhớ với Phi-líp-pin và Xin-ga-po về phát triển du lịch tàu biển.
  • Việt Nam kí hợp tác phát triền hành lang ven biển phía nam với Thái Lan và Cam-pu-chia.

=> Đánh giá: tăng cường quan hệ giữa Việt Nam với các nước, tăng trưởng kinh tế giữa các nước.

Hợp tác trong bảo vệ tài nguyên biển:

  • Bản ghi nhớ về triển khai hợp tác thả giống và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở vịnh Bắc Bộ (2017) giữa Việt Nam và Trung Quốc.
  • Tuyên bố lãnh đạo cấp cao ASEAN về chống rác thải biển.
  • Khung hành động nhằm xử lí vấn nạn rác thải.
  • Sáng kiến Mạng lưới ASEAN (IUU) về chống đánh bắt thủy sản trái phép...

=> Đánh giá: các quốc gia hợp tác nhằm hạn chế sự suy giảm tải nguyên sinh vật biển, xây dựng cơ chế bền vững.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác