Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Lịch sử 6 KN bài 6: Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thủy

III. VẬN DỤNG

Câu 1: Nêu ý nghĩa của thuật luyện kim ra đời ở Việt Nam cuối thời nguyên thủy? 

Câu 2: Nêu những nét chính về văn hóa Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. 

Câu 3: Em hãy cho biết đời sống của Người tinh khôn cuối thời nguyên thủy? 


Câu 1: 

Ý nghĩa của thuật luyện kim ra đời:

- Đây là bước tiến nhảy vọt về công cụ sản xuất, làm tăng năng suất lao động, thúc đẩy nông nghiệp phát triển.

- Nhờ nông nghiệp phát triển đã giúp cư dân cuối bàn cư trú, cải thiện được căn bản đời sống của mình.

- Từ khi thuật luyện kim được phát minh đã tạo ra sống kinh tế, xã hội, thúc đẩy quá trình tan rã của xã hội có giai cấp, nhà nước.

Câu 2: 

* Văn hóa Phùng Nguyên:

- Thời gian: Cách đây khoảng 2000 năm TCN

- Do sự xuất hiện thuật luyện kim, xã hội nguyên thủy thời Phùng Nguyên là xã hội có những chuyển biến mạnh mẽ: người Việt cổ đã bắt đầu chế tác công cụ lao động bằng đồng đỏ và đồng thau.

* Văn hóa Đồng Đậu:

- Thời gian: Cách đây khoảng 1500 năm TCN.

- Đến thời văn hóa Đồng Đậu, công cụ lao động bằng đồng thau đã nhiều hơn thời văn hóa Phùng Nguyên. Thời văn hóa Đồng Đậu đã tạo ra sự thay đổi lớn lao trong đời sống kinh tế xã hội của người nguyên thủy Việt Nam.

* Văn hóa Gò Mun:

- Thời gian: Cách đây khoảng 1000 năm TCN.

- Đến thời văn hóa Gò Mun, đồ đồng phát triển mạnh và chiếm ưu thế trong sản xuất. Công cụ lao động bằng đồng thau nhiều hơn về số lượng và và phong phú về chủng loại. Đó là đã xuất hiện thêm nhiều loại công cụ bằng đồng và người Gò Mun còn biết sử dụng đồng thau để chế tạo vũ khí, đồ trang sức.

Câu 3: 

- Về thời gian: Từ khoảng cách đây 16 000 năm đến 4 000 năm trước.

 - Về công cụ lao động: Người tinh khôn ở Việt Nam biết chế tạo công cụ bằng đá và sáng tạo thêm nhiều công cụ, vật dụng mới như công cụ bằng xương, bằng sừng, đồ gốm,...

- Địa điểm cư trú: Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An),...

- Hoạt động kinh tế: Săn bắt, hái lượm. Trồng trọt và chăn nuôi.

- Về tổ chức xã hội: Quần tụ thành thị tộc, bộ lạc với địa bàn cư trú ổn định, mở rộng hơn. lên

- Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức như vỏ ốc xuyên lỗ, vòng tay bằng đá... Chôn người chết cùng với công cụ lao động.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều