Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng KHTN 8 KNTT bài 8: Acid
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M
Câu 2: Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M.
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng theo 2 cách.
Câu 3: Tron
Câu 4: C
PTHH CaCO3 + 2.
Câu 5: Tại sao
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Câu 1:
Số mol Fe là 4,48:56= 0,08 (mol)
Gọi thể tích dung dịch cần dùng là V (lít)
Từ đó ta tính được số mol HCl là 0,5V (mol)
Số mol H2SO4 là 0,75V (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,25V ← 0,5V
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,75V ← 0,75V
Tổng số mol Fe là 0,25V + 0,75V = 0,08
→ V= 0,008 lít tương đương 80 ml.
Câu 2:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) Cách 1:
Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và Fe
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
x → 2x → x
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
y →2y → y
ta có mhh = mZn + mFe = 65x + 56y = 12,1 (I)
nHCl = VHCl . CM HCl = 0,4 . 1 = 0,4 mol
nHCl = nHCl (1) + nHCl(2) = 2x + 2y = 0,4 (II)
Giải hệ (I) và (II) ta có x = 0,1 và y = 0,1
m muối = mZnCl2 + mFeCl2 = 0,1 . (65 + 71) + 0,1 . (56 + 71) = 26,3g
Cách 2:
nHCl = VHCl . CM HCl = 0,4 . 1 = 0,4 mol
Ta có nH2 = = .0,4 = 0,2 mol
Khối lượng của khí hydrogen sinh ra là: 2.0,2= 0,4 (gam)
Khối lượng acid HCl là: 0,4. 36,5= 14,6 (gam)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mKim loại + macid = m muối + mH2
→ m muối = mKim loại + macid - mH2
= 12,1 + 14,6 - 0,4
= 26,3 (g)
Câu 3:
a) Van
Câu 4:
PTHH CaCO3 + 2.
Câu 5:
Giảm
Câu 6:
Câu 7:
Câu 8:
Bình luận