Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Địa lí 11 KN bài 21: Kinh tế Liên bang Nga

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tại sao ngành công nghiệp của Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở phía tây?

Câu 2: Giải thích vì sao sự phân bố công nghiệp của Liên bang Nga có sự khác biệt lớn giữa vùng phía đông và vùng phía tây?

Câu 3: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Cơ cấu GDP của Liên bang Nga năm 2010 và năm 2020

 

Cơ cấu GDP (%)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

2010

3,3

34,0

53,1

9,6

2020

4,0

29,9

56,1

10,1

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Liên bang Nga năm 2010 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Liên bang Nga

giai đoạn 2000 – 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

 

2000

2010

2015

2020

Trị giá xuất khẩu

114,4

445,5

391,4

381,0

Trị giá nhập khẩu

62,4

322,4

281,6

304,6

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Tính cán cân xuất - nhập khẩu của Liên bang Nga qua các năm.
  2. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Liên bang Nga đoạn 2000 – 2020.
  3. Nhận xét và kết luận.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 3. Sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu mỏ của Liên bang Nga

giai đoạn 2000 – 2020

(Đơn vị: triệu tấn)

 

2000

2010

2015

2020

Sản lượng khai thác

326,7

512,3

544,6

524,4

Sản lượng xuất khẩu

229,7

235,0

234,6

239,5

(Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu mỏ của Liên bang Nga giai đoạn 2000 – 2020.
  2. Nhận xét.


Câu 1:

Ngành công nghiệp Liên bang Nga tập trung chủ yếu ở phía tây vì: ở phía tây nhiều đầm lầy, nhiều dầu mỏ và khí đốt, dãy U-ran giàu khoáng sản than, dầu mỏ, quặng sắt, kim loại màu,… thuận lợi cho phát triển công nghiệp.

Câu 2:

Sự phân bố công nghiệp của Liên bang Nga có sự khác biệt lớn giữa vùng phía đông và vùng phía tây vì: địa hình của Liên bang Nga cao ở phía đông, thấp dần về phía tây. Dòng sông Ê-nít-xay chia Liên bang Nga thành 2 phần rõ rệt:

- Phần phía tây là đồng bằng và vùng trũng, xen lẫn nhiều đồi thấp, phù hợp với các ngành công nghiệp truyền thống như sản xuất giấy, công nghiệp năng lượng,...

- Phần phía đông là núi và cao nguyên, có nguồn khoáng sản, lâm sản và trữ năng thủy điện lớn, phù hợp với các ngành công nghiệp như khai thác dầu khí, dầu mỏ, khí tự nhiên,…

Câu 3:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Bảng 1. Cơ cấu GDP của Liên bang Nga năm 2010 và năm 2020 	Cơ cấu GDP (%) 	Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản	Công nghiệp và xây dựng	Dịch vụ	Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 2010	3,3	34,0	53,1	9,6 2020	4,0	29,9	56,1	10,1 (Nguồn: WB, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Liên bang Nga năm 2010 và năm 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét:

+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng trưởng chậm từ 3,3% lên 4,0% (0,7%)

+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng có xu hướng cũng tăng trưởng mạnh từ 34% lên 39,9% (tăng 5,9%)

+ Cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất qua các năm và có sự tăng trưởng từ 53,1% lên đến 56,1% (tăng 3,0%)

+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng nhẹ không đáng kể trong suốt 10 năm, từ 9,6% năm 2010 lên 10,1% năm 2020 (tăng 0,5%).

- Kết luận: Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng các ngành dịch vụ.

Câu 4:

  1. Tính cán cân xuất nhập khẩu của Liên bang Nga qua các năm:

 

2000

2010

2015

2020

Trị giá xuất khẩu

114,4

445,5

391,4

381,0

Trị giá nhập khẩu

62,4

322,4

281,6

304,6

Cán cân xuất - nhập khẩu

52,0

123,1

109,8

76,4

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 4: Cho bảng số liệu sau: Bảng 2. Trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Liên bang Nga  giai đoạn 2000 – 2020 (Đơn vị: tỉ USD) 	2000	2010	2015	2020 Trị giá xuất khẩu	114,4	445,5	391,4	381,0 Trị giá nhập khẩu	62,4	322,4	281,6	304,6 (Nguồn: WB, 2022) a. Tính cán cân xuất - nhập khẩu của Liên bang Nga qua các năm. b. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân xuất - nhập khẩu của Liên bang Nga đoạn 2000 – 2020. c. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét và kết luận:

- Giá trị nhập khẩu luôn nhỏ hơn giá trị xuất khẩu: năm 2020, trị giá xuất khẩu là 381,0 tỉ USD nhưng trị giá xuất khẩu chỉ có 304,6 tỉ USD.

- Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu có nhiều biến động qua các năm:

+ Giai đoạn 2000 -  2010: trị giá xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng trưởng rất nhanh: trị giá xuất khẩu tăng 331,1 tỉ USD còn trị giá nhập khẩu tăng 260 tỉ USD.

+ Giai đoạn 2010 – 2015: trị giá xuất – nhập khẩu đều giảm.

+ Giai đoạn 2015 – 2020: trị giá xuất khẩu giảm 10,4 tỉ USD, còn trị giá nhập khẩu thì lại tăng 23 tỉ USD.

- Cán cân xuất – nhập khẩu luôn dương và biến động qua các năm.

- Kết luận: Liên bang Nga là nước xuất siêu.

Câu 5:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 5: Cho bảng số liệu sau: Bảng 3. Sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu mỏ của Liên bang Nga  giai đoạn 2000 – 2020 (Đơn vị: triệu tấn) 	2000	2010	2015	2020 Sản lượng khai thác	326,7	512,3	544,6	524,4 Sản lượng xuất khẩu	229,7	235,0	234,6	239,5 (Nguồn: Tập đoàn dầu khí BP, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu mỏ của Liên bang Nga giai đoạn 2000 – 2020. b. Nhận xét.

  1. Nhận xét: Dựa vào biểu đồ ta thấy, sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu mỏ của Liên bang Nga có sự biến động qua các năm:

- Giai đoạn 2000 – 2015: sản lượng dầu mỏ khai thác tăng cao từ 325,7 triệu tấn lên 544,6 triệu tấn, sản lượng dầu mỏ xuất khẩu có sự biến động nhẹ từ 229,7 triệu tấn lên 234,6 triệu tấn.

- Giai đoạn 2015 – 2020: sản lượng dầu mỏ khai thác có xu hướng giảm từ 544,6 triệu tấn xuống 524,4 triệu tấn (giảm 20,2 triệu tấn), sản lượng dầu mỏ xuất khẩu lại có xu hướng tăng.

→ Kết luận: Sản lượng dầu thô khai thác và dầu thô xuất khẩu còn nhiều biến động, chưa ổn định.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác