Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 KN bài 21: Kinh tế Liên bang Nga

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Nêu những nét đặc trưng về sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Liên bang Nga.

Câu 2: Liên bang Nga có những ngành công nghiệp chính nào? Nêu những đặc điểm nổi bật của các ngành công nghiệp và kể tên một số trung tâm công nghiệp lớn của Liên bang Nga.

Câu 3: Nêu những đặc điểm chung của ngành dịch vụ ở Liên bang Nga. Ngành thương mại có những điểm đặc trưng gì?

Câu 4: Trình bày những nét đặc trưng về ngành giao thông vận tải của Liên bang Nga.

Câu 5: Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành du lịch và tài chính ngân hàng ở Liên bang Nga.

Câu 6: Kinh tế lãnh thổ Liên bang Nga được chia thành mấy vùng? Trình bày đặc điểm các vùng kinh tế quan trọng của Liên bang Nga.


Câu 1:

* Đặc điểm chung: Năm 2020: ngành này đóng góp 4,0% GDP và thu hút 6% lực lượng lao động.

* Nông nghiệp:

- Đầu tư, áp dụng khoa học – công nghệ vào sản xuất,… để mang lại hiệu quả cao.

- Sản xuất nông nghiệp phát triển ở đồng bằng Đông Âu, phía đông nam,…

* Lâm nghiệp:

- Ngành kinh tế quan trọng của Liên bang Nga.

- Diện tích rừng lớn nhất thế giới: 815 triệu ha (50% lãnh thổ).

- Ngành khai thác và chế biến lâm sản đem lại nguồn thu đáng kể cho nền kinh tế.

- Sản lượng gỗ tròn khai thác đứng thứ tư thế giới: 217,0 triệu m3 (2020).

- Gỗ và các sản phẩm từ gỗ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chính của Nga.

* Thủy sản:

- Ngành khai thác thủy sản:

+ Khá phát triển.

+ Sản lượng thủy sản khai thác chiếm 6,1% tổng sản lượng thủy sản khai thác toàn thế giới và là nước xuất khẩu thủy sản lớn.

+ Phân bố: tập trung chủ yếu ở ngư trường Viễn Đông, ngư trường phía nam, vùng biển Ca-xpi,…

- Ngành nuôi trồng thủy sản:

+ Sản lương tăng nhưng tỉ trọng còn nhỏ.

+ Sản phẩm thủy sản có sản lượng lớn và giá trị kinh tế cao: cá hồi, cá thu, cá trích, cá tuyết.

Câu 2: 

* Đặc điểm chung:

- Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

- Công nghiệp và xây dựng chiếm 29,9% GDP và thu hút khoảng 27% lực lượng lao động.

- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng.

* Các ngành công nghiệp của Liên bang Nga:

- Công nghiệp khai thác:

+ Khai thác dầu khí:

Ÿ Phát triển mạnh.

Ÿ Năm 2020: Liên bang Nga là nhà sản xuất dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ hai thế giới.

Ÿ Phân bố: chủ yếu ở vùng U-ran và Tây Xi-bia

+ Khai thác than:

Ÿ Đứng thứ 5 trên thế giới về sản lượng (5,2%)

Ÿ Phân bố: Xi-bia và Viễn Đông.

- Công nghiệp sản xuất điện:

+ Cơ cấu ngành đa dạng, bao gồm: thủy điện, nhiệt điện, điện nguyên tử, năng lượng tái tạo khác,…

+ Sản lượng điện tăng, chiếm 4% và đứng thứ tư thế giới.

+ Phân bố: vùng Trung ương, U-ran và Tây Xi-bia.

- Công nghiệp luyện kim:

+ Có lịch sử lâu đời.

+ Sản xuất thép tăng, chiếm 3,8% sản lượng thép toàn thế giới.

+ Phân bố: vùng Tây Xi-bia, U-ran và Trung ương.

- Công nghiệp hàng không – vũ trụ:

+ Ngành công nghiệp thế mạnh.

+ Sản phẩm nổi bật: máy bay, trực thăng, vệ tinh nhân tạo, tàu vũ trụ,…

* Sự phân bố các ngành công nghiệp thể hiện sự chuyên môn hóa:

- Các ngành khai thác, sơ chế: phân bố ở phía Đông.

- Các ngành chế biến và công nghệ cao: tập trung phía Tây.

* Các trung tâm công nghiệp lớn là: Mát-xcơ-va, Rốt-xtốp-na Đô-nu, Nô-vô-xi-biếc, Xanh Pê-téc-bua, Nhi-giơ-nhi Nô-gô-rốt,…

Câu 3: 

* Đặc điểm chung:

- Giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế của Nga.

- Ngành dịch vụ chiếm 56,1% trong GDP và thu hút 67,3% lực lượng lao động.

- Các ngành phát triển đa dạng theo hướng hiện đại hóa.

- Các trung tâm dịch vụ lớn: Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua,…

- Các ngành dịch vụ nổi bật: thương mại, giao thông vận tải, du lịch và tài chính ngân hàng.

* Ngành thương mại:

- Nội thương:

+ Phát triển, hàng hóa thị trường phong phú, chất lượng sản phẩm tăng.

+ Giá trị buôn bán, trao đổi ngày càng lớn.

+ Hệ thống bán buôn, bán lẻ phát triển rộng khắp với nhiều hình thức.

- Ngoại thương:

+ Là một trong những nước xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ lớn nhất thế giới.

+ Các mặt hàng xuất khẩu chính: dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại, hóa chất, thực phẩm và gỗ.

+ Các mặt hàng nhập khẩu chính: máy móc và thiết bị, ô tô, rau quả, hàng dệt may và da giày.

+ Các đối tác thương mại chính: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, một số nước Đông Nam Á,…

Câu 4: 

- Mạng lưới giao thông phát triển.

- Đầy đủ các loại hình giao thông.

- Mát-xcơ-va là đầu mối giao thông vận tải lớn trên thế giới.

- Đường sắt:

+ Mạng lưới đường sắt dài nhất thế giới: 87 000 km.

+ Hệ thống tàu điện ngầm rất phát triển, nhất là ở thủ đô Mát-xcơ-va.

- Đường bộ:

+ Tộng chiều dài: trên 1 triệu km.

+ Nhiều hệ thống đường cao tốc liên bang, phát triển ở khu vực phía tây.

- Đường sông:

+ Tổng chiều dài: trên 100 nghìn km.

+ Mạng lưới kênh đào nối lưu vực các sông lớn, nhất là sông Von-ga.

- Đường biển:

+ Khá phát triển.

+ Các cảng lớn và quan trọng: Xanh Pê-téc-bua, Vla-đi-vô-xtốc, Ma-ga-đan,…

- Đường ống:

+ Phát triển mạnh.

+ Tổng chiều dài đường ống lớn thứ hai trên thế giới.

- Đường hàng không:

+ Phát triển, có 1200 sân bay.

+ Nhiều sân bay lớn: She-re-met-ye-vô, Pun-cô-vô, Khơ-ra-brô-vôm Đô-mô-đê-đô-mô,…

Câu 5: 

* Du lịch:

- Năm 2019: LB Nga đón 24,6 triệu khách du lịch quốc tế, doanhn thu đạt 11 tỉ USD.

- Các trung tâm du lịch lớn: Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

- Các địa điểm du lịch nổi tiếng: hồ Bai-can, nhà thờ chính tòa Thánh Ba-sin, Cung điện Crem-lin,…

* Tài chính ngân hàng:

- Phát triển đa dạng với nhiều hoạt động như thị trường trái phiếu, chứng khoán, tín dụng,…

- Các trung tâm tài chính lớn: Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua,…

Câu 6:

Liên bang Nga có 12 vùng kinh tế nhưng có 4 vùng kinh tế quan trọng.

* Vùng Trung ương:

- Chiếm khoảng 2,8% diện tích cả nước.

- Nằm ở trung tâm phần châu Âu của Liên bang Nga.

- Là vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất.

- Các ngành công nghiệp chủ yếu: dệt may, hóa chất và chế tạo máy.

- Các thành phố lớn: Mát-xcơ-va, Xmô-len, Tu-la,…

* Vùng Trung tâm đất đen:

- Chiếm khoảng 0,98% diện tích cả nước.

- Là vùng tập trung dải đất đen phì nhiêu, nguồn nước dồi dào.

- Hoạt động kinh tế chính: nông nghiệp và các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp.

- Các thành phố lớn: Vô-rô-nê-giơ, Bê-gô-rốt,…

* Vùng U-ran:

- Chiếm khoảng 4,9% diện tích cả nước.

- Rất giàu khoáng sản như than đá, sắt, kim cương, vàng, đồng.

- Các ngành công nghiệp phát triển: khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến gỗ,…

- Các thành phố lớn: Ê-ca-tê-rin-bua, Ma-nhi-tơ-gioóc,…

* Vùng Viễn Đông:

- Chiếm khoảng 40,6% diện tích cả nước.

- Giàu tài nguyên thiên nhiên, nhất là than và rừng.

- Các hoạt động kinh tế chính: khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, đống tàu, khai thác và chế biến thủy sản.

- Các thành phố lớn: Vla-đi-vô-xtốc, Kha-ba-rốp,…


Bình luận

Giải bài tập những môn khác