Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Địa lí 11 KN bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Tại sao nền nông nghiệp của các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á không phát triển?

Câu 2: Giải thích vì sao ngành công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí là ngành then chốt của các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á?

Câu 3: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 1. Quy mô GDP theo giá hiện hành của một số quốc gia

khu vực Tây Nam Á năm 2020

Quốc gia

Quy mô GDP

(tỉ USD)

Quốc gia

Quy mô GDP

(tỉ USD)

A-rập Xê-út

703,4

I-xra-en

407,1

Ca-ta

144,4

Li-băng

25,9

Gru-di-an

15,8

Ô-man

74,0

I-ran

203,4

Thổ Nhĩ Kỳ

720,0

I-rắc

184,4

Các Tiểu vương quốc A-rập thống nhất

358,8

(Nguồn: WB, 2022)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 2. Cơ cấu GDP của khu vực Tây Nam Á năm 2010 - 2020

 

Cơ cấu GDP (%)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Dịch vụ

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

2010

5,5

37,9

50,9

5,7

2020

6,0

30,6

57,2

6,2

(Nguồn: WB, 2022, số liệu không bao gồm Ác-mê-ni-a, Ca-ta và Xi-ri)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của khu vực Tây Nam Á năm 2010 và năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

Bảng 3. Trữ lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của một số quốc gia

ở khu vực Tây Nam Á năm 2020

(Đơn vị: triệu tấn)

Quốc gia

Lượng dầu thô khai thác

Lượng dầu thô xuất khẩu

I-rắc

202,0

178,8

Cô-oét

130,1

96,5

A-rập Xê-út

519,6

349,1

Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất

165,6

142,7

(Nguồn: BP, 2021)

  1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2020.
  2. Nhận xét và kết luận.


Câu 1:

Nông nghiệp khu vực Tây Nam Á không phát triển là do:

- Địa hình chủ yếu là núi, sơn nguyên và hoang mạc, đất canh tác ít.

- Khí hậu khô nóng.

- Nguồn nước khan hiếm, mạng lưới sông ngòi thưa thớt nên thiếu nước cho sản xuất.

Câu 2:

Ngành công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí là ngành then chốt của các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á vì:

- Vị trí địa lí có tuyến đường biển huyết mạch dẫn dến các mỏ dầu khí trữ lượng lớn của các quốc gia vùng vịnh Péc-xích.

- Vùng thềm lục địa và duyên hải của vịnh Péc-xích có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên trữ lượng hàng đầu thế giới: sở hữu trên 50% trữ lượng dầu mỏ và khoảng 40% trữ lượng khí tự nhiên của thế giới.

- Có cơ cấu dân số trẻ nên lực lượng lao động dồi dào.

Câu 3:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Bảng 1. Quy mô GDP theo giá hiện hành của một số quốc gia  khu vực Tây Nam Á năm 2020 Quốc gia	Quy mô GDP  (tỉ USD)	Quốc gia	Quy mô GDP  (tỉ USD) A-rập Xê-út	703,4	I-xra-en	407,1 Ca-ta	144,4	Li-băng	25,9 Gru-di-an	15,8	Ô-man	74,0 I-ran	203,4	Thổ Nhĩ Kỳ	720,0 I-rắc	184,4	Các Tiểu vương quốc A-rập thống nhất	358,8 (Nguồn: WB, 2022) a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2020. b. Nhận xét và kết luận.

Biểu đồ thể hiện quy mô GDP của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2020.

  1. Nhận xét:

- Năm 2020, quy mô GDP của Thổ Nhĩ Kỳ dẫn đầu trong khu vực với 720 tỉ USD, tiếp theo là A-rập Xê-út với 703,4 tỉ USD.

- Quốc gia có quy mô GDP thấp nhất trong khu vực là Gru-di-an với 15,8 tỉ USB và Li-băng với 25,9 tỉ USD.

- Quy mô GDP của Thổ Nhĩ Kỳ gấp 46 lần quy mô GDP của Gru-di-an.

- Kết luận: Quy mô giữa các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á có sự chênh lệch rất lớn:

Câu 4:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 4: Cho bảng số liệu sau: Bảng 2. Cơ cấu GDP của khu vực Tây Nam Á năm 2010 - 2020 	Cơ cấu GDP (%) 	Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản	Công nghiệp và xây dựng	Dịch vụ	Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 2010	5,5	37,9	50,9	5,7 2020	6,0	30,6	57,2	6,2 (Nguồn: WB, 2022, số liệu không bao gồm Ác-mê-ni-a, Ca-ta và Xi-ri) a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của khu vực Tây Nam Á năm 2010 và năm 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét và giải thích:

- Nhận xét:

+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng trưởng nhẹ từ 5,5% lên 6,0% (tăng 0,5%)

+ Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng có sự giảm mạnh từ 37,9% xuống còn 30,6% (giảm 7,3%)

+ Cơ cấu ngành dịch vụ qua các năm đều ở mức cao và có sự tăng trưởng từ 50,9% lên đến 57,2% (tăng 6,3%).

- Kết luận: Cơ cấu kinh tế ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng chủ yếu và có xu hướng tăng trong tương lai.

Câu 5:

  1. Vẽ biểu đồ:

Câu 5: Cho bảng số liệu sau: Bảng 3. Trữ lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của một số quốc gia  ở khu vực Tây Nam Á năm 2020 (Đơn vị: triệu tấn) Quốc gia	Lượng dầu thô khai thác	Lượng dầu thô xuất khẩu I-rắc	202,0	178,8 Cô-oét	130,1	96,5 A-rập Xê-út	519,6	349,1 Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất	165,6	142,7 (Nguồn: BP, 2021) a. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của một số quốc gia khu vực Tây Nam Á năm 2020. b. Nhận xét và kết luận.

  1. Nhận xét và kết luận:

- Lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu của A-rập Xê-út luôn ở vị trí cao trong khu vực Tây Nam Á với 519,6 triệu tấn và 349,1 triệu tấn.

- Cô-oét có lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu thấp nhất trong 4 nước.

- Các quốc gia có lượng dầu thô khai thác và xuất khẩu chủ yếu đều nằm gần Vịnh Péc-xích – nơi có mỏ dầu khí trữ lượng lớn trong khu vực.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác