Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Công nghệ 8 KNTT bài 3: Bản vẽ chi tiết
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Dựa vào các câu trả lời ở phần 2, hãy đọc bản vẽ chi tiết gối đỡ.
Câu 2: Hình 3.1 là một bản vẽ chi tiết, em hãy cho biết trên bản vẽ đó có những gì?
Câu 3: Quan sát Hình 3.3 và cho biết tên gọi của chi tiết được biểu diễn trong hình là gì. Hãy mô tả hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết đó.
Câu 4: Quan sát hình vẽ sau và cho biết hình vẽ trên có những thông tin gì?
Câu 5: Trong bản vẽ chi tiết thường ghi các kích thước của vật thể. Em hãy cho biết ý nghĩa của các kích thước đó.
Câu 1:
Trình tự đọc | Nội dung | Kết quả đọc bản vẽ gối đỡ |
1. Khung tên | - Tên gọi chi tiết - Vật liệu - Tỉ lệ | - Gối đỡ - Thép - 1 : 1 |
2. Hình biểu diễn | - Tên gọi hình chiếu - Các hình biểu diễn khác (nếu có) | Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng |
3. Kích thước | - Kích thước chung của chi tiết - Kích thước các phần của chi tiết | - 50, 25, 25 - Chiều dài 50; chiều rộng 25; chiều cao 25; đường kính Ø 20 mm |
4. Yêu cầu kĩ thuật | - Gia công - Xử lí bề mặt | - Làm tù cạnh - Mạ kẽm |
Câu 2:
- Các thông tin về bản vẽ:
+ Yêu cầu kĩ thuật: làm tù cạnh và mạ kẽm
+ Đường kính vòng ngoài: 14 mm
+ Đường kính vòng trong: 8 mm
+ Ngày vẽ: 04/06, người vẽ Lê Thị A
+ Ngày kiểm tra: 04/06, người kiểm tra Trần Văn B
+ Vật liệu: thép
+ Tờ số 3
Câu 3:
- Tên gọi chi tiết: đầu côn
- Hình dạng: nón cụt
- Kích thước:
+ Đường kính vòng ngoài: Ø30 mm
+ Đường kính vòng trong: Ø20 mm
+ Đường kính khoét: Ø10 mm
+ Chiều cao: 40 mm
+ Độ dày đáy: 10 mm
- Yêu cầu kĩ thuật: làm tù cạnh, mạ kẽm.
Câu 4:
Bản vẽ trên cho ta biết:
- Tên vật thể: Vòng chặn
- Vật liệu làm ra vật thể: Thép
- Tỉ lệ vẽ của vật thể so với kích thước thực tế: 1:1
- Yêu cầu kĩ thuật của vật thể: Tôi cứng và mạ kẽm
- Mặt cắt hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của vật thể cùng với các thông số như đường kính, chiều dài, rộng…. của vật thể
Câu 5:
Các kích thước trên bản vẽ chi tiết giúp xác định độ lớn của chi tiết, cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra chi tiết.
Bình luận