Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Tin học 8 CTST bài 7: Tạo, chỉnh sửa biểu đồ
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THAN VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỆN CỦA MI-AN-MA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm | 2010 | 2012 | 2013 | 2015 |
Sản lượng điện (tỉ kWh) | 8,6 | 11,0 | 12,2 | 16,0 |
Sản lượng than (nghìn tấn) | 240 | 471 | 380 | 420 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
- Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng điện và than của Mi-an-ma, giai đoạn 2010 - 2015?
- Nhận xét tình hình phát triển của ngành than và điện.
Câu 2: Em hãy tìm kiếm trên Internet và lập bảng dữ liệu về giá cước Internet (hoặc giá cước gọi điện thoại di động) ở ba lần điều chỉnh gần nhất của một số nhà cung cấp. Vẽ biểu đồ để so sánh và nhận ra xu hướng của dữ liệu.
Câu 1:
- Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đoạn thẳng.
* Hướng dẫn:
- Bước 1: Chọn vùng dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
- Bước 2: Bước 2: Insert → tại nhóm Charts chọn Insert Combo Chart → Chọn Create Customer Combo Chart.
- Bước 3: Hộp thoại Change Chart Type xuất hiên. Em chỉnh sửa như hình, nhấn OK để hoàn tất.
Bước 4: Bổ sung các thông tin cho biểu đồ.
- Nhận xét:
- Sản lượng than và sản lượng điện của Mi-an-ma tăng nhưng không ổn định.
- Sản lượng điện tăng liên tục qua các năm, từ 2010 đến 2015 tăng thêm 7,4 tỉ kWh.
- Sản lượng than có xu hướng tăng (tăng 180 nghìn tấn) nhưng không ổn định:
+ Giai đoạn 2010 - 2012 và 2013 - 2015 tăng.
+ Giai đoạn 2012 - 2013 giảm.
- Điện tăng nhanh hơn than (186% so với 175%).
Câu 2:
* Bảng dữ liệu về giá cước Internet ở ba lần điều chỉnh gần nhất của một số nhà cung cấp:
GIÁ CƯỚC INTERNET TỐC ĐỘ Mbs THEO THÁNG
(Đơn vị : VNĐ)
Nhà mạng | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 |
VNPT | 320,000 | 205,000 | 195,000 |
FPT | 280,000 | 245,000 | 229,000 |
Viettel | 278,000 | 240,000 | 220,000 |
* Biểu đồ để so sánh và nhận ra xu hướng của dữ liệu:
Bình luận