Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo bài 1: Thực hành tiếng Việt
II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)
Câu 1: So sánh từ tượng hình, từ tượng thanh.
Câu 2: Tìm các từ tượng thanh mô phỏng âm thanh của con người. Đặt câu với một từ trong những từ tìm được.
Câu 3: Tìm từ tượng hình, tượng thanh trong những câu sau.
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
Câu 4: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười: cười ha hả, cười hì hì, cười hô hố, cười hơ hớ.
Câu 5: Tìm các từ tượng hình trong đoạn thơ sau. Chỉ ra cái hay của việc sử dụng các từ đó.
Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng...
Câu 1:
| Từ tượng hình | Từ tượng thanh |
Giống | - Đều có chức năng gợi hình và mô phỏng âm thanh cụ thể, sinh động như trong cuộc sống nên có giá trị biểu cảm cao. - Thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. - Phần lớn, từ tượng hình và từ tượng thanh là những từ láy. - Mỗi khi xuất hiện trong thơ, nó khiến cho thơ giàu hình tượng, cảm xúc thơ ấn tượng, thi vị, gần gũi với âm nhạc. | |
Khác | Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của sự vật | Mô phỏng âm thanh trong thực tế |
Câu 2:
- Các từ tượng thanh mô phỏng âm thanh của con người: khúc khích, thủ thỉ, thút thít, bập bẹ, phều phào,…
- Đặt câu: Bé Lan vì bị điểm kém trong bài kiểm tra mười lăm phút nên bé trốn vào góc tường khóc thút thít.
Câu 3:
- Từ tượng hình: rón rén, bịch, bốp, nham nhảm.
- Từ tượng thanh: soàn soạt, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
Câu 4:
Phân biệt ý nghĩa tượng thanh tả tiếng cười:
- Ha hả: cười thành tiếng rất to, rất sảng khoái.
- Hì hì: cười tiếng nhỏ có ý giữ thái độ.
- Hô hố: cười to, có vẻ thô lỗ.
- Hơ hớ: cười thoải mái vui vẻ, không che đậy, giữ gìn.
Câu 5:
- Các từ tượng hình: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
- Cái hay:
+ Các từ tượng hình làm cho câu thơ trở nên gợi hình, gợi cảm và giàu giá trị biểu đạt hơn.
+ Nhấn mạnh vẻ đẹp nhanh nhẹn, đáng yêu, hồn nhiên của chú bé Lượm trên đường đi giao liên.
Bình luận