Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Lịch sử 6 KN bài 4: Nguồn gốc loài người
II. THÔNG HIỂU
Câu 1: Em hãy nêu sự xuất hiện của loài người?
Câu 2: Người tối cổ có những đặc điểm về hình thể như thế nào?
Câu 3: Ở Việt Nam, tại các di tích: Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai)...các nhà khảo cổ học đã phát hiện được dấu tích nào của người tối cổ?
Câu 4: Người tinh khôn còn được gọi là gì? Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?
Câu 5: Em hãy nêu các đặc điểm hình thể khác nhau cơ bản giữa người tối cổ và người tinh khôn?
Câu 1:
Sự xuất hiện loài người:
- Sự xuất hiện loài người chính là do một loài vượn người chuyển biến thành. Chặng đầu của quá trình hình thành này khoảng 6 đến 5 triệu năm trước đây.
- Người ta tìm thấy dấu vết của Người tối cổ sống cách ngày nay 4 triệu năm ở một số nơi như Đông Phi, Gia-va (In-đô-nê-xi-a), Bắc Kinh (Trung Quốc), Thanh Hoá (Việt Nam).
- Người tối cổ hầu như đã hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân. Đôi tay được tự do để sử dụng công cụ, kiếm thức ăn. Người tối cổ đã là người.
Câu 2:
- Đặc điểm hình thể của người tối cổ:
+ Thường xuyên đi, đứng bằng hai chân
+ Hai chi trước thành hai tay, có thể cầm nắm
+ Thể tích sọ não lớn hơn và đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
Câu 3:
Ở Việt Nam, tại các di tích: Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai)... các nhà khảo cổ học đã phát hiện được nhiều công cụ bằng đá của người nguyên thủy.
Câu 4:
- Người tinh khôn còn được gọi là người hiện đại (do cấu tạo cơ thể cơ bản giống với con người hiện nay).
- Người tinh khôn xuất hiện khoảng 15 vạn năm trước.
Câu 5:
Các đặc điểm hình thể khác nhau cơ bản giữa người tối cổ và người tinh khôn:
Người tối cổ | Người tinh khôn |
- Hầu hết có thể đi, đứng bằng hai chân. - Đầu nhỏ trán thấp và bợt ra hàm sau, hàm nhô về phía trước - Trên cơ thể còn bao phù bởi một lớp lông mỏng | - Dáng đứng thẳng gần như người ngày nay - Có bộ não lớn hơn Người tối cổ - Lớp lông mỏng trên cơ thể không còn nữa |
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận