Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu KHTN 8 KNTT bài 11: Muối

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Quan sát bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu

Câu 1: Quan sát bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu    Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì? Nhận xét cách gọi tên muối.

  1. Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì?
  2. Nhận xét cách gọi tên muối.

Câu 2: Viết phương trinh hoá học của phản ứng tạo thành muối KCI và MgSO4.

Câu 3: Muối nào trong các muối sau Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4. Muối gồm kim loại có hóa trị II là?

Câu 4: Cho các chất sau CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Xác định các muối có trong dãy trên.

Câu 5: Trong các chất NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Hãy xác định các muối có trong dãy trên.


Câu 1:

Công thức phân tử của acid và phân tử muối khác nhau là phân tử acid gồm các nguyên tử H liên kết với anion gốc acid còn phân tử muối nguyên tử H đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Đặc điểm chung của các phản ứng trong bảng 11.1 là có acid là chất tham gia, sản phẩm tạo thành là muối.

Cách gọi tên muối: Tên kim loại (Kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + Tên gốc acid

 

Câu 2:

PTHH: 2KCl + MgSO4 → K2SO4 + MgCl2

 

Câu 3: 

Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I

Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại, ta suy ra muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4

 

Câu 4: 

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

=> Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2

 

Câu 5:

Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

=> Số chất thuộc hợp chất muối là : NaCl, CuSO4, KHCO3.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác