Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí cánh diều 11 Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày và giải thích tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Câu 2: Nhật Bản có những ngành công nghiệp chính nào? Trình bày những đặc điểm nổi bật và nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp đó.

Câu 3: Trình bày tình hình phát triển của ngành dịch vụ Nhật Bản.

Câu 4: Nêu những nét đặc trưng về tình hình phát triển và phân bố của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Nhật Bản.

Câu 5: Trình bày những đặc điểm nổi bật của các vùng kinh tế ở Nhật Bản.

 


Câu 1:

* Tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản:

- Nền kinh tế có sự phát triển qua nhiều giai đoạn khác nhau:

+ Năm 1955: kinh tế phát triển với tốc độ cao

+ Năm 1968: kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng thứ 2 thế giới, chỉ sau Hoa Kỳ.

- Kinh tế chịu nhiều tác động của các cuộc khủng hoảng: khủng hoảng dầu mỏ (1970), “bong bóng kinh tế” (1991), khủng hoảng tài chính toàn cầu những năm 2007 – 2008.

- Sau năm 2008, kinh tế chịu nhiều tác động của thiên tai, dịch bệnh và sự cạnh tranh của nhiều nền kinh tế phát triển nhanh, lực lượng lao động bị thiếu hụt, thu hút đầu tư nước ngoài thấp,…

=>Các tác động đó đã góp phần làm cho tốc độ tăng trưởng GDP của Nhật Bản thiếu ổn định và có xu hướng giảm.

- Hiện nay là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới với GDP đạt 5040,1 tỉ USD, chiếm khoảng 6% GDP thế giới (năm 2020)

- Dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế và chiếm tỉ trọng cao nhất.

- Ngoài ra, con người và các truyền thống văn hóa của Nhật cũng là nhân tố quan trọng đối với sự phát triển kinh tế.

* Đạt được các thành tựu trên là do Nhật Bản đã có những chiến lược để phát triển kinh tế phù hợp với từng giai đoạn, cụ thể:

- Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, tập trung phát triển có trọng điểm các ngành then chốt ở mỗi giai đoạn.

- Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật và công nghệ, xây dựng các ngành công nghiệp có trình độ kĩ thuật cao, đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.

- Hiện đại hóa và hợp lí hóa các xí nghiệp nhỏ và trung bình.

- Từ 2001 Nhật Bản xúc tiến các chương trình cải cách lớn trong đó có cải cách cơ cấu kinh tế, giảm thâm hụt ngân sách, cải cách khu vực tài chính.

Câu 2:

* Đặc điểm chung:

- Là ngành mũi nhọn của nền kinh tế, chiếm 29% GDP và giữ vị trí cao trong nền kinh tế thế giới.

- Cơ cấu ngành đa dạng, các ngành công nghiệp chính là chế tạo, điện tử - tin học, luyện kim,…

 - Nhiều lĩnh vực công nghiệp có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao hàng đầu thế giới như sản xuất kim loại và vật liệu, đóng tàu,…

* Đặc điểm và sự phân bố của một số ngành công nghiệp:

- Công nghiệp chế tạo

+ Phát triển mạnh, chiếm 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu (năm 2020).

+ Nổi bật với sản xuất ô tô, đóng tàu đứng hàng đầu thế giới.

+ Có khối lượng sản phẩm lớn và đa dạng, áp dụng tối đa các công nghệ tiên tiến và đạt hiệu quả cao.

- Các trung tâm chế tạo lớn là Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca.

- Công nghiệp luyện kim:

+ Chủ yếu dựa vào nguyên liệu nhập từ nước ngoài.

+ Tốc độ phát triển nhanh, ứng dụng phổ biến kĩ thuật và công nghệ hiện đại.

+ Nhật Bản là nước xuất khẩu thép đứng thứ 2 thế giới.

+ Phân bố chủ yếu ở: Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Na-gôi-a,…

- Công nghiệp điện tử - tin học:

+ Phát triển với tốc độ nhanh, dẫn đầu thế giới.

+ Sản phẩm công nghiệp nổi bật là máy tính, rô-bốt,…

+ Các trung tâm lớn là Tô-ky-ô, N-ga-xa-ki, Phu-cu-ô-ca,…

- Công nghiệp hóa chất:

+ Là một trong những ngành công nghệ cao.

+ Các sản phẩm như: nhựa, vật liệu cách nhiệt, cao su tổng hợp,… xuất khẩu sang nhiều nước.

+ Phân bố chủ yếu ở: Tô-ky-ô, Na-gôi-a, Cô-chi,…

- Công nghiệp thực phẩm:

+ Có sản phẩm đa dạng, trình độ phát triển cao, đầu tư ra nước ngoài lớn.

+ Phân bố chủ yếu ở: I-ô-cô-ha-ma, Ky-ô-tô, Mu-rô-ran,…

Câu 3: 

* Đặc điểm chung:

- Là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản, chiếm 69,6% GDP (năm 2020)

- Cơ cấu đa dạng, nhiều lĩnh vực có trình độ phát triển cao.

* Ngành giao thông vận tải: phát triển hiện đại, đặc biệt là đường biển và đường hàng không, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội.

- Giao thông đường biển:

+Có vị trí đặc biệt với đội tàu biển trọng tải lớn.

+ Các cảng biển lớn và hiện đại như Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma,…

- Giao thông hàng không:

+ Phát triển mạnh với 176 sân bay

+ Các sân bay quan trọng: Ha-nê-đa, Na-ri-đa, Ô-xa-ca,…

- Hệ thống tàu điện ngầm: hiện đại, tập trung ở các thành phố lớn.

* Ngành bưu chính viễn thông:

- Phát triển mạnh, đứng thứ 5 thế giới về số lượng vệ tinh ngoài không gian (2020)

- Đảm bảo thông tin liên lạc trong nước và cung cấp dịch vụ viễn thông cho một số nước trên thế giới.

* Du lịch:

- Có nhiều phong cảnh đẹp và di tích lịch sử - văn hóa độc đáo,… là điều kiện để Nhật Bản phát triển du lịch.

- Khách du lịch quốc tế tăng nhanh, đạt 31,8 triệu lượt người năm 2019

- Du lịch trong nước phát triển mạnh.

- Hoạt động du lịch đóng góp hơn 7% vào GDP.

* Thương mại:

- Ngoại thương:

+ Có vai trò đặc biệt trong nền kinh tế, tổng trị giá xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1 500 tỉ USD.

+ Xuất khẩu trở thành động lực của sự tăng trưởng kinh tế và Nhật Bản là nước xuất siêu.

+ Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị điện tử và quang học, sắt thép,…

+ Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nhiên liệu hóa thạch, nguyên liệu thô cho các ngành công nghiệp,…

+ Các đối tác thương mại chính là Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU,…

- Nội thương:

+ Phát triển từ lâu đời và có hệ thống rộng khắp, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân.

+ Thương mại điện tử phát triển mạnh.

+ Thị trường tiêu dùng nội địa có nhu cầu lớn, là một trong những động lực của sự phát triển nền kinh tế.

* Ngành tài chính ngân hàng:

- Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới, hoạt động đầu tư nước ngoài ngày càng phát triển.

- Là một trong những nước có tài trợ vốn ODA lớn nhất thế giới.

- Các ngân hàng lớn như: Mít-su-bi-shi, Mi-du-hô, Su-mo-tô-mô,…

- Tô-ky-ô là trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất của Nhật Bản.

Câu 4:

* Nông nghiệp:

- Thu hút 3% lao động, chiếm khoảng 1% GDP (năm 2020).

- Diện tích đất canh tác chiếm 13% diện tích lãnh thổ.

- Nền nông nghiệp hiện đại hướng vào sản xuất thâm canh, sử dụng công nghệ tiên tiến, áp dụng cơ giới hóa, tự động hóa ở các khâu của quá trình sản xuất, tạo ra năng xuất và chất lượng sản phẩm cao.

- Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại quy mô vừa và nhỏ.

- Trồng trọt:

+ Chiếm hơn 63% giá trị sản xuất nông nghiệp và được hiện đại hóa

+ Các sản phẩm chủ yếu là lúa gạo, rau và hoa quả.

+ Hoạt động trồng trọt tập trung chủ yếu ở Hô-cai-đô, tỉnh Ca-ga-oa (đảo Xi-cô-cư), tỉnh A-ki-ta (đảo Hôn-su),…

- Chăn nuôi: khá phát triển

+ Các vật nuôi chủ yếu là: gà, bò, lợn,…

+ Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh, áp dụng công nghệ hiện đại và có sản lượng cao, chất lượng tốt.

+ Tập trung chủ yếu ở đảo Hô-cai-đô.

* Lâm nghiệp:

- Diện tích rừng lớn, chiếm 66% diện tích lãnh thổ.

- Chú trọng bảo vệ rừng, tăng diện tích rừng, rừng trồng chiếm 40% tổng diện tích rừng.

- Ngành khai thác và chế biến gỗ có sự tăng trưởng nhanh.

- Sản lượng khai thác gỗ tròn năm 2020 là 30,2 triệu m3.

* Thủy sản:

- Đánh bắt thủy sản:

+ Được hiện đại hóa, áp dụng công nghệ kĩ thuật số, trí tuệ nhân tạo.

+ Nhật Bản là một trong những nước có đội tàu đánh cá lớn nhất thế giới

+ Sản lượng đánh bắt hàng năm cao (năm 2020 là hơn 3 triệu tấn), chủ yếu là cá thu, cá ngừ, tôm, cua.

+ Đánh bắt xa bờ được chú trọng và chiếm phần lớn sản lượng, là nguồn cung cấp hàng xuất khẩu quan trọng.

- Nuôi trồng thủy sản:

+ Được chú trọng phát triển, phân bố rộng rãi, tập trung nhiều ở  các vịnh biển và ven các đảo

+ Các loại được nuôi chủ yếu là tôm, rong biển,…

Câu 5: 

* Vùng kinh tế Hô-cai-đô:

- Chiếm khoảng 22 % diện tích và khoảng 4,4 % dân số Nhật Bản, mật độ dân số rất thấp. Rừng chiếm diện tích lớn, khoáng sản chủ yếu là than.

- Phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến gỗ, luyện kim đen, sản xuất giấy; sản xuất lúa mì, khoai tây, nuôi bò sữa; du lịch.

- Các trung tâm công nghiệp lớn: Xap-pô-rô, Mu-rô-man,...

* Vùng kinh tế Hôn-su:

- Chiếm 61,2 % diện tích và khoảng 83,2 % dân số Nhật Bản. Hoạt động núi lửa và động đất xảy ra thường xuyên.

- Công nghiệp phát triển mạnh, phân bố chủ yếu ở bờ biển Thái Bình Dương. Nông nghiệp trồng lúa gạo, chè, dâu tằm, hoa quả; nuôi trồng và đánh bắt cá.

- Các trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki, Na-gôi-a, Ky-ô-tô, Ô-xa-ca, Cô-bê, Phu-cu-a-ma,...

- Vùng Hôn-su được chia thành 5 vùng kinh tế trọng điểm: Tô-hu-cô, Can-tô, Chu-bu, Can-sai, Chu-gô-cu; trong đó Can-tô và Can-sai là hai vùng quan trọng nhất.

+ Vùng Can-tô nằm ở phía đông đảo Hôn-su, gồm Tô-ky-ô, I-ô-cô-ha-ma, Ca-oa-xa-ki và 6 tỉnh; là trung tâm tài chính, thương mại, chính trị, văn hóa của Nhật Bản.

+ Vùng Can-sai nằm ở phía nam đảo Hôn-su, gồm Ô-xa-ca, Ky-ô-tô, Cô-bê và 5 tỉnh; nổi bật với sản xuất năng lượng.

* Vùng kinh tế Xi-cô-cư:

- Chiếm khoảng 5 % diện tích và 3,2 % dân số Nhật Bản. Núi chiếm diện tích lớn.

- Nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu, sản xuất gạo, lúa mạch, cam, quýt; nuôi trồng thuỷ sản. Các sản phẩm công nghiệp là dầu mỏ, kim loại màu, hàng dệt, bột giấy và giấy. Du lịch phát triển.

- Trung tâm công nghiệp lớn: Cô-chi, Tô-ku-shi-ma.

* Vùng kinh tế Kiu-xiu:

- Chiếm khoảng 11,7 % diện tích và 4,3 % dân số Nhật Bản, có đồng bằng khá rộng.

- Công nghiệp chủ yếu là luyện kim đen, hóa chất, đóng tàu. Từ những năm 1970, công nghiệp điện tử đã phát triển nhanh chóng, được mệnh danh là “Đảo si-li-côn”.

- Nông nghiệp phát triển, nổi tiếng về: lúa gạo, rau, cây ăn quả; chăn nuôi bò, lợn.

- Trung tâm công nghiệp lớn: Phu-cu-ô-ca, Na-ga-xa-ki, Ô-y-ta,...


Bình luận

Giải bài tập những môn khác