Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 8 kết nối bài 9: Thổ nhưỡng Việt Nam
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1: Tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng ở nước ta được thể hiện như thế nào?
Câu 2: Nêu những nét đặc trưng về nhóm đất feralit.
Câu 3: Trình bày đặc điểm, phân bố và giá trị sử dụng của nhóm đất phù sa trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
Câu 4: Thoái hóa đất ảnh hưởng như thế nào đến nông nghiệp nước ta? Nêu những biểu hiện của thoái hóa đất ở Việt Nam.
Câu 5: Nêu thực trạng, nguyên nhân và biện pháp để giảm tình trạng thái hóa đất ở nước ta.
Câu 6: Lập bảng so sánh ba nhóm đất chính của nước ta:
Câu 1:
- Tính chất nóng ẩm làm quá trình phong hóa đá mẹ diễn ra mạnh mẽ đã tạo nên lớp phủ thổ nhưỡng dày.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và lượng mưa lớn khiến quá trình rửa trôi các chất badơ xảy ra mạnh đã hình thành các loại đất feralit.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng ở nước ta, hình thành các loại đất feralit điển hình.
- Tính chất phân mùa làm tăng cường quá trình tích lũy ôxít sắt và nhôm và tạo thành các tầng kết von hoặc đá ong ở vùng trung du và miền núi.
- Lượng mưa lớn làm gia tăng hiện tượng xói mòn, rửa trôi vùng đồi núi, từ đó đất theo dòng chảy ra sông ngòi và hình thành đất phù sa.
Câu 2:
* Phân bố:
- Diện tích: chiếm 65%
- Phân bố: các tỉnh trung du và miền núi.
- Độ cao: 1600 – 1700 m trở xuống.
* Đặc điểm:
- Màu sắc: đỏ vàng
- Đặc tính: lớp vỏ phong hóa dày, đất thoáng khí, dễ thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn.
* Giá trị sử dụng:
- Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất: thông, bạch đàn, xà cừ,…
- Trong nông nghiệp: trồng các loại
+ Cây công nghiệp lâu năm: chè, cà phê, cao su, hồ tiêu,…
+ Cây dược liệu: quế, hồi, sâm,…
+ Cây ăn quả: bưởi, cam, vải,…
Câu 3:
* Phân bố:
- Diện tích: chiếm 24%
- Phân bố: các vùng đồng bằng.
* Đặc điểm:
- Có độ phì cao, rất giàu chất dinh dưỡng.
- Đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng: ít chua, tơi xốp, giàu chất dinh dưỡng.
- Đất phù sa ở đồng bằng sông Cửu Long: có 3 loại: đất phù sa ngọt có độ phì cao, đất phèn và đất mặn.
- Đất phù sa ở dải đồng bằng ven biển miền Trung: đồ phì thấp hơn, nhiều cát, ít phù sa sông.
* Giá trị sử dụng:
- Trong nông nghiệp: trồng các loại
+ Cây lương thực: lúa, ngô,…
+ Cây công nghiệp hàng năm: dâu tằm, bông, đậu tương,…
+ Cây ăn quả.
- Trong thủy sản: có lợi thế phát triển ngành thủy sản:
+ Vùng đất phèn, đất mặn: đánh bắt thủy sản.
+ Rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước, cửa sông lớn: thuận lợi nuôi trồng nhiều loại thủy sản nước lợ và nước mặn: cá, tôm.
Câu 4:
- Ảnh hưởng: thoái hóa đất làm:
+ Độ phì của đất giảm và năng suất cây trồng bị ảnh hưởng.
+ Một số nơi đất bị thoái hóa nặng không thể sử dụng cho trồng trọt.
- Một số biểu hiện của thoái hóa đất ở Việt Nam:
+ Nhiều diện tích đất ở trung du và miền núi bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, khô cằn, nghèo dinh dưỡng.
+ Nguy cơ hoang mạng hóa ở duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Đất ở vùng cửa sông, ven biển bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, ngập úng. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng.
Câu 5:
* Thực trạng: đất bị thoái hóa chiếm 30% diện tích đất cả nước (~ 10 triệu ha).
* Nguyên nhân:
- Do tự nhiên:
+ Địa hình: 3/4 diện tích đất ở vùng đồi núi, có độ dốc cao.
+ Khí hậu: lượng mưa lớn, tập trung theo mùa.
+ Biến đổi khí hậu.
- Do con người:
+ Phá rừng lấy gỗ, đốt rừng làm nương rẫy.
+ Sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp nhưng chưa cải tạo đất.
+ Lạm dụng các chất hóa học trong sản xuất.
* Giải pháp:
- Bảo vệ rừng và trồng rừng: bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển; trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất.
- Củng cố và hoàn thiện các hệ thống đê ven biển, hệ thống công trình thủy lợi để duy trì nước ngọt thường xuyên, hạn chế tối đa tình trạng khô hạn, mặn hóa, phèn hóa.
- Bổ sung các chất hữu cơ cho đất. Đất thoái hóa sẽ bị mất dần chất dinh dưỡng, nên việc bón phân hữu cơ cho đất giúp cung cấp chất dinh dưỡng, bổ sung các vi sinh vật cho đất và làm tăng độ phì nhiêu của đất.
Câu 6:
Bảng so sánh ba nhóm đất chính của nước ta:
Đất feralit | Đất phù sa | Đất mùn núi cao | |
Phân bố | - Các tỉnh trung du và vùng núi thấp | - Chủ yếu ở các vùng đồng bằng | - Chủ yếu ở các vùng núi cao |
Đặc điểm | - Có màu đỏ vàng.- Đất thoáng khí, thoát nước, đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. | - Có độ phì cao, giàu chất dinh dưỡng.- Ở mỗi vùng đồng bằng sẽ mang những đặc tính riêng của vùng đó. | - Đất giàu mùn.- Tầng đất mỏng. |
Giá trị sử dụng | - Trong lâm nghiệp: phát triển rừng sản xuất.- Trong nông nghiệp: khai thác và sử dụng để trồng các loại cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu và các loại cây ăn quả. | - Trong nông nghiệp: thích hợp trồng cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả.- Trong thủy sản: có nhiều lợi thế trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. | - Trồng rừng (nhất là rừng đầu nguồn).- Tình trạng xói mòn diễn ra mạnh. |
Bình luận