Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 8 kết nối bài 12: Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

2. THÔNG HIỂU (6­­­ câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.

Câu 2: Trình bày vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.

Câu 3: Nêu những nét đặc trưng về tài nguyên sinh vật ở biển và thềm lục địa nước ta.

Câu 4: Tài nguyên du lịch biển nước ta có những đặc trưng gì?

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản ở vùng biển và thềm lục địa của nước ta có đặc điểm gì nổi bật? Em hãy trình bày về những đặc điểm đó.

Câu 6: Vùng biển và thềm lục địa Việt Nam có thuận lợi để phát triển những tài nguyên gì? Em hãy kể tên và nêu đặc điểm của các tài nguyên đó.


Câu 1: 

- Là một bộ phận trong môi trường sống của con người nói chung.

- Bao gồm các yếu tố tự nhiên (bờ biển, đáy biển, nước biển, đa dạng sinh học biển,…) và các yếu tố nhân tạo (các công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất,… nằm ven biển, trên biển và các đảo).

- Môi trường biển có những đặc điểm khác biệt với môi trường trên đất liền:

+ Môi trường biển không chia cắt được. Vì vậy, khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả cùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh.

+ Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền.

Câu 2:

* Vai trò:

- Vùng ven biển và hải đảo là nơi cứ trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta.

- Nhiều hoạt động kinh tế biển như du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản,… đã đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước.

- Hệ thống đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

* Thực trạng:

- Chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt, đều ở trong mức giới hạn cho phép.

- Chất lượng nước biển ven các đảo và cụm đảo khá tốt.

- Chất lượng nước biển xa bờ đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm.

- Tuy nhiên, chất lượng môi trường nước biển có xu hướng giảm.

* Nguyên nhân:

- Do chịu tác động mạnh của các hoạt động kinh tế - xã hội khu vực ven bờ, đặc biệt là phát triển cảng biển, nuôi trồng hải sản và du lịch biển,…

- Do biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

* Giải pháp:

- Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo.

- Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo.

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển, đảo.

Câu 3.

Sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú và đa dạng, có tính đa dạng sinh học cao:

- Vùng biển có hơn 2 000 loài cá, trong đó 110 loài có giá trị kinh tế cao.

- Các loài động vật giáp xác, thân mềm có giá trị dinh dưỡng cao như tôm, mực, hải sâm,…

- Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.

- Năm 2019, trữ lượng thủy sản ở nước ta là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn.

Câu 4:

* Điều kiện thuận lợi:

- Bờ biển dài, có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, nước biển trong xanh.

- Hệ sinh thái biển phong phú.

- Khung cảnh thiên nhiên các đảo đa dạng.

* Một số điểm du lịch thu hút: vịnh Hạ Long, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc,…

Câu 5:

- Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa như bể Sông Hồng, bể Phú Khánh, bể Cửu Long, bể Nam Côn Sơn,….

- Các khoảng sản khác bao gồm 35 loại khoáng sản, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển.

- Các khoáng sản có giá trị: ti-tan, cát thủy tinh, muối, băng cháy,…

Câu 6:

* Tài nguyên sinh vật: Sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú và đa dạng, có tính đa dạng sinh học cao:

- Vùng biển có hơn 2 000 loài cá, trong đó 110 loài có giá trị kinh tế cao.

- Các loài động vật giáp xác, thân mềm có giá trị dinh dưỡng cao như tôm, mực, hải sâm,…

- Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu.

- Năm 2019, trữ lượng thủy sản ở nước ta là 3,87 triệu tấn và khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn.

* Tài nguyên du lịch:

- Điều kiện thuận lợi:

+ Bờ biển dài, có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, nước biển trong xanh.

+ Hệ sinh thái biển phong phú.

+ Khung cảnh thiên nhiên các đảo đa dạng.

- Một số điểm du lịch thu hút: vịnh Hạ Long, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc,…

* Tài nguyên khoáng sản:

- Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể trong vùng thềm lục địa như bể Sông Hồng, bể Phú Khánh, bể Cửu Long, bể Nam Côn Sơn,….

- Các khoảng sản khác bao gồm 35 loại khoáng sản, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển.

- Các khoáng sản có giá trị: ti-tan, cát thủy tinh, muối, băng cháy,…

* Ngoài ra, vùng biển Việt Nam cũng thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác