Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 8 kết nối bài 10: Sinh vật Việt Nam

2. THÔNG HIỂU (5­­­ câu)

Câu 1: Nêu những nét đặc trưng về sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam.

Câu 2: Nêu thực trạng về tính đa dạng sinh học ở nước ta hiện nay.

Câu 3: Trình bày nguyên nhân và biện pháp để bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam.

Câu 4: Sự đa dạng về thành phần loài, gen di truyền của sinh vật nước ta được biểu hiện như thế nào? Giải thích về sự đa dạng đó.

Câu 5: Hãy nêu các kiểu hệ sinh thái ở nước ta.


Câu 1: 

* Sự đa dạng về thành phần loài, gen di truyền:

- Có hơn 50 000 loài được xác định, trong đó có nhiều loài thực vật quý hiếm (trầm hương, trắc, sâm Ngọc Linh, gõ đỏ,…) và động vật quý hiếm (sao la, voi, bò tót, voọc, trĩ, công, hươu xạ,…)

- Số lượng cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền.

* Sự đa dạng về kiểu hệ sinh thái:

- Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn:

+ Bao gồm các kiểu rừng khác nhau, phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa.

+ Ngoài ra, còn có các hệ sinhn thái trảng cỏ cây bụi, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao,…

- Hệ sinh thái tự nhiên dưới nước: bao gồm: hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.

+ Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô, đầm phá ven biển,… và hệ sinh thái biển chia thành các vùng nước theo độ sâu.

+ Hệ sinh thái nước ngọt: sông, suối, ao, hồ, đầm,…

- Hệ sinhn thái nhân tạo:

+ Hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản như: hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên canh.

+ Hệ sinh thái nuôi trồng thủy sản.

+ Rừng trồng,… ngày càng được mở rộng.

Câu 2:

* Thực trạng: đang bị suy giảm nghiêm trọng:

- Suy giảm về số lượng cá thể, loài sinh vật:

+ Số lượng các loại thực vật, động vật hoang dã suy giảm nghiêm trọng.

+ Một số loài thực vật, động vật có nguy cơ tuyệt chủng: các loài cây gỗ quý (đinh, lim, sến,…) và các loài động vật hoang dã quý hiếm (voi, hổ, bò tót, tê giác một sừng, sao la,…).

- Suy giảm hệ sinh thái:

+ Các hệ sinh thái rừng nguyên sinh bị phá hoại gần hết, chỉ còn rừng thứ sinh.

+ Các hệ sinh thái rừng ngập mặn, các hệ sinh thái biển cũng bị tàn phá bởi con người.

- Suy giảm nguồn gen: Việc suy giảm số lượng cá thể cộng với suy giảm số lượng loài đã làm suy giảm nguồn gen.

Câu 3.

* Nguyên nhân:

- Do tự nhiên:

+ Biến đổi khí hậu với những hệ quả như bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng,… làm suy giảm đa dạng sinh học nhanh hơn, trầm trọng hơn.

- Do con người:

+ Khai thác lâm sản trái phép.

+ Đốt rừng làm nương rẫy, du canh – du cư.

+ Sử dụng động – thực vật hoang dã cho nhu cầu đời sống.

+ Đánh bắt thủy sản quá mức.

+ Ô nhiễm môi trường do chất thải sinh hoạt và sản xuất.

+ Sự xâm nhập của các loài ngoại lai.

* Biện pháp:

- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia nhằm bảo vệ và khôi phục một số hệ sinh thái tự nhiên, rừng nguyên sinh và động, thực vật quý hiếm.

- Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên – nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật.

- Ngăn chặn nạn phá rừng, săn bắt động vật trái phép, khai thác và đánh bắt thủy sản quá mức.

- Xử lí các chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường sống của các loài sinh vật.

- Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 4:

* Biểu hiện:

- Việt Nam là một trong 16 quốc gia sở hữu sự đa dạng sinh học cao nhất trên thế giới.

- Việt Nam có hơn 50 000 loài được xác định và có nhiều loài động, thực vật quý hiếm.

- Số lượng cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền.

* Giải thích:

- Môi trường sống thuận lợi: nhiệt độ cao, ánh sáng dồi dào, mưa nhiều, tầng đất dày.

- Vị trí địa lí nước ta là nằm ở nơi đi qua của nhiều luồng sinh vật di cư tới như từ Trung Quốc, Hi-ma-lay-a, Ma-lai-xi-a, Ấn Độ,…

Câu 5:

- Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn:

+ Bao gồm các kiểu rừng khác nhau, phổ biến nhất là rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió mùa.

+ Ngoài ra, còn có các hệ sinhn thái trảng cỏ cây bụi, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới núi cao,…

- Hệ sinh thái tự nhiên dưới nước: bao gồm: hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.

+ Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô, đầm phá ven biển,… và hệ sinh thái biển chia thành các vùng nước theo độ sâu.

+ Hệ sinh thái nước ngọt: sông, suối, ao, hồ, đầm,…

- Hệ sin thái nhân tạo:

+ Hình thành do hoạt động sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản như: hệ sinh thái đồng ruộng, vùng chuyên canh.

+ Hệ sinh thái nuôi trồng thủy sản.

+ Rừng trồng,… ngày càng được mở rộng.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác