Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 KN bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN)

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập như thế nào? Nêu mục tiêu của ASEAN.

Câu 2: Trình bày cơ chế hoạt động của ASEAN.

Câu 3: Nêu những nét đặc trưng của hợp tác về kinh tế giữa các nước ASEAN.

Câu 4: Nêu những biểu hiện hợp tác về văn hóa, y tế giữa các nước ASEAN.

Câu 5: Trong quá trình hơn 50 năm hình thành và phát triển, ASEAN đã đạt được những thành tựu và đối mặt với những thách thức gì?

Câu 6: Nêu những biểu hiện về sự hợp tác của Việt Nam trong ASEAN. Việt Nam có vai trò như thế nào trong ASEAN.


Câu 1:

* Sự thành lập:

- Ngày thành lập: 8/8/1967 tại Băng Cốc (Thái Lan).

- Số lượng thành viên: 11/11.

- Năm 2015: Cộng đồng ASEAN ra đời dựa trên ba trụ cột đã đánh dấu bước phát triển mới của Hiệp hội.

* Mục tiêu:

- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa của các nước thành viên, thu hẹp khoảng cách phát triển.

- Thúc đẩy hòa bình và ổn định trong khu vực, duy trì một khu vực không có vũ khí hạt nhân và vũ khí hủy diệt hàng loạt.

- Thúc đẩy hợp tác, tích cực và hỗ trợ lẫn nhau giữa các nước thành viên về vấn đề cùng quan tâm.

- Duy trì hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa ASEAN với các nước hoặc tổ chức quốc tế khác.

* Mục tiêu chung: đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, an ninh, ổn định, cùng phát triển hướng đến “Một Tầm nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng đồng”.

Câu 2:

* Nguyên tắc chủ đạo và phương thức hoạt động: không can thiệp vào công việc nội bộ, tham vấn và ra quyết định bằng đồng thuận.

* Các cơ quan của ASEAN:

- Cấp cao ASEAN:

+ Chức năng: là cơ quan hoạch định chính sách cao nhất của ASEAN.

+ Nhiệm vụ: xem xét, đưa ra các chỉ đạo về chính sách và quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến việc thực hiện các mục tiêu của ASEAN, đến lợi ích của các quốc gia thành viên.

+ Hội nghị Cấp cao ASEAN được tổ chức 2 năm/lần.

- Hội đồng Điều phối ASEAN:

+ Chuẩn bị các cuộc họp Cấp cao ASEAN.

+ Điều phối việc thực hiện các thoải thuận và quyết định của Hội nghị Cấp cap ASEAN.

+ Xem xét và theo dõi tổng thể tất cả các hoạt động của ASEAN.

- Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN:

+ Đảm bảo việc thực hiện các quyết định có liên quan đến Hội nghị Cấp cao ASEAN.

+ Điều phối công việc trong các lĩnh vực phụ trách.

- Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN:

+ Thực hiện những thoải thuận và quyết định của Cấp cao ASEAN trong phạm vi phụ trách.

+ Tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức trách để hỗ trợ liên kết và xây dựng Cộng đồng ASEAN.

Câu 3: 

* Mục đích: Khai thác lợi thế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dân cư – xã hội để phát triển kinh tế, xây dựng Đông Nam Á trở thành một khu vực phát triển năng động.

* Biểu hiện:

- Hợp tác kinh tế nội khối:

+ Khu vực thương mại tự do (AFTA): thành lập năm 1992 bằng cách xóa ỏ các hàng rào thuế quan và tăng cường giao lưu kinh tế giữa các nước trong khu vực.

+ Hiệp định Thương mại hàng hóa (ATIGA): được kí năm 2009 nhằm tăng cường cam kết về một nền thương mại khu vực mở và hội nhập.

+ Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC): ra đời tại Cu-a-la Lăm-pơ năm 2015.

+ Hầu hết các quốc gia đều thành lập các khu kinh tế đặc biệt (SEZ) nhằm phát huy lợi thế thương mại biên giới.

- Hợp tác kinh tế giữa ASEAN và các quốc gia, khu vực trên thế giới:

+ Triển khai nhiều hình thức liên kết kinh tế, thương mại với nhiều đối tác lớn như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc.

+ Thành lập các quỹ hợp tác khu vực và quốc tế như: Quỹ hợp tác đầu tư ASEAN – Trung Quốc, Quỹ liên kết ASEAN – Nhật Bản,…

Câu 4: 

* Xây dựng Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (ASCC):

- Mục tiêu: Xây dựng một cộng đồng các dân tộc ASEAN hài hòa, đoàn kết và chia sẻ, hướng tới người dân, chăm lo về thể chất, phúc lợi, môi trường sống ngày càng tốt hơn, thu hẹp khoảng cách phát triển và tạo dựng một bản sắc chung của khu vực.

- Hợp tác văn hóa ASEAN hướng tới xây dựng một cộng đồng văn hóa “Thống nhất trong đa dạng”.

- Các hoạt động tiêu biểu:

+ Liên hoan nghệ thuật ASEAN.

+ Dự án dịch các tác phẩm văn học ASEAN.

+ Số hóa di sản ASEAN.

+ Dự án sách ảnh ASEAN.

* Các hoạt động hợp tác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo:

- Trao đổi nhân sự, cung cấp dịch vụ giáo dục xuyên biên giới, trao đổi thông tin, cải cách thể chế, phát triển các quan hệ đối tác.

- Hình thành Tổ chức Mạng lưới các trương học ASEAN (AUN), Tổ chức các Hội nghị Bộ trưởng giáo dục ASEAN (SEAMEO),…

- Đẩy mạnh hợp tác giáo dục đào tạo với các quốc gia ngoài ASEAN, đặc biệt là Đông Á.

* Các quốc gia thành lập Kho dự phòng vật tự y tế khẩn cấp khu vực, Quỹ ASEAN ứng phó COVID-19.

* Tổ chức các hoạt động thể thao của khu vực như: SEA Games, ASEAN Para Games,…

Câu 5: 

* Thành tựu:

- Về kinh tế:

+ Trở thành một khu vực kinh tế năng đồng và có tốc độ phát triển cao trên thế giới.

+ Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.

+ Thông qua nhiều thỏa thuận và Hiệp định quan trọng.

- Về văn hóa, xã hội:

+ Đời sống nhân dân được cải thiện.

+ Chất lượng, thể lực lao động ngày càng tăng.

+ Phát triển cơ sở hạ tầng và những phong cách sống tích cực.

+ Chỉ số phát triển con người được cải thiện.

- Về an ninh, chính trị:

+ Tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.

+ Hợp tác quốc phòng được đẩy mạnh, hợp tác an ninh biển được đảm bảo.

* Thách thức:

- Về kinh tế: Trình độ phát triển còn chênh lệch, liên kết kinh tế chưa cao.

- Về văn hóa, xã hội:

+ Vẫn còn tình trạng đói nghèo.

+ Các vấn đề tôn giáo, dân tộc, ô nhiễm môi trường vẫn tồn tại.

- Về an ninh, chính trị: diễn biến phức tạp trên Biển Đông.

Câu 6: 

* Sự hợp tác của Việt Nam trong ASEAN:

- Các hội nghị: Hội nghị Bộ trưởng Kinh tế ASEAN, Hội nghị Hội đồng Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN (ASCC), Hội nghị Bộ trưởng Môi trường ASEAN,…

- Các hiệp ước, hiệp định, tuyên bố: Hiệp ước về Khu vực Đông Nam Á không vũ khí hạt nhân, Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA),…

- Các diễn đàn: Diễn đàn Kinh tế ASEAN, Diễn đàn Văn hóa Thanh niên ASEAN,…

- Các dự án, chương trình phát triển: Dự án hợp tác về Mạng lưới Điện ASEAN, Dự án hợp tác văn hóa đa dân tộc ASEAN,…

- Các hoạt động văn hóa, thể thao: Tuần Văn hóa ASEAN, Liên hoan Nghệ thuật ASEAN,…

* Vai trò của Việt Nam:

- Vai trò trong việc kết nạp các thành viên mới Lào, Mi-an-ma và Cam-pu-chia vào ASEAN; xây dựng triển khai các thỏa thuận hợp tác kinh tế nội khối.

- Thúc đẩy kí kết các Tuyên bố, thể chế: phối hợp cùng các quốc gia xây dựng Hiến chương ASEAN (2008), Tuyên bố về ứng xử các bên ở Biển Đông (DOC) và Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC),…

- Đảm nhiệm nhiều vai trò và đăng cai nhiều hội nghị tiêu biểu: Chủ nhà Hội nghị cấp cao ASEAN 6, chủ tích Ủy ban thường trực ASEAN (2000 – 2001), Chủ nhà đăng cai tổ chức SEA Games 31 (2021),…


Bình luận

Giải bài tập những môn khác