Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Địa lí 11 CTST bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

2. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của Nhật Bản. Phân tích những ảnh hưởng của vị trí địa lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này.

Câu 2: Trình bày những đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Nhật Bản. Cho biết đặc điểm tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản?

Điều kiện tự nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Địa hình

 

 

Đất đai

 

 

Khí hậu

 

 

Sông, hồ

 

 

Câu 3: Trình bày những đặc điểm nổi bật của tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản. Cho biết đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản?

Tài nguyên thiên nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

 

 

Khoáng sản

 

 

Biển

 

 

 Câu 4: Trình bày đặc điểm về dân cư Nhật Bản. Cho biết đặc điểm về dân cư ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản?

Câu 5: Trình bày những đặc điểm về xã hội của Nhật Bản. Phân tích những ảnh hưởng của đặc điểm đó đến phát triển kinh tế xã hội của Nhật Bản.?


Câu 1:

* Đặc điểm:

- Là một quốc gia quần đảo, nằm trên Thái Bình Dương, ở phía đông của châu Á.

- Diện tích đất: gần khoảng 378 000 km2.

- Lãnh thổ kéo dài từ khoảng vĩ độ 20°B đến vĩ độ 45°B và từ khoảng kinh độ 123°Đ đến kinh độ 154°Đ.

- Quần đảo Nhật Bản:

+ Có hình vòng cung dài khoảng 3800 km

+ Gồm 4 đảo lớn là: Hốc-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ khác.

- Lãnh thổ Nhật Bản được bao bọc bởi biển và đại dương:

+ phía đông và phía nam: Thái Bình Dương.

+ phía tây: biển Nhật Bản.

+ phía bắc: biển Ô-khốt

- Có vùng đặc quyền kinh tế rộng, đường bờ biển dài khoảng 29000 km.

- Gần các nước trong lục địa là Liên bang Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc và Cộng hòa Dân chủ nhân dân Triều Tiên.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên Nhật Bản phân hóa khá đa dạng.

+ Vị trí giáp biển tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển, giao thương với các nước bằng đường biển.

+ Đường bờ biển dài, bị cắt xẻ mạnh nên Nhật Bản có nhiều vũng, vịnh kín, thuận lợi xây dựng các cảng biển.

- Khó khăn:

+ Do lãnh thổ là các đảo nên việc đi lại giữa các vùng gặp nhiều khó khăn.

+ Lãnh thổ Nhật Bản nằm trên vành đai lửa Thái Bình Dương nên thường xuất hiện các hiện tượng núi lửa, động đất và sóng thần, gây ra nhiều thiệt hại về kinh tế,....

Câu 2:

Điều kiện tự nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Địa hình

- Đại bộ phận lãnh thổ là địa hình đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp.

- Một số dãy núi cao tập trung ở vùng trung tâm của đảo Hôn-su, trong đó, núi Phú Sĩ là ngọn núi cao nhất Nhật Bản.

- Đồng bằng nhỏ, hẹp phân bố tập trung ở ven bờ Thái Bình Dương, trong đó lớn nhất là đồng bằng Can-tô nằm trên đảo Hôn-su.

- Thuận lợi: Địa hình của Nhật Bản tạo thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp và du lịch.

- Khó khăn:

+ Địa hình cũng gây khó khăn trong giao thông vận tải.

+ Do nằm trong vùng không ổn định của lớp vỏ Trái Đất nên Nhật Bản thường xuyên chịu ảnh hưởng của hoạt động động đất, núi lửa,... gây thiệt hại về người và tài sản.

Đất đai

- Có nhiều loại đất như đất pốtdôn, đất nâu, đất đỏ, đất phù sa,...

- Tài nguyên đất rất hạn chế với diện tích đất canh tác chỉ chiếm khoảng 11% diện tích lãnh thổ.

- Thuận lợi: thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau.

- Khó khăn: do diện tích đất canh tác rất hạn chế nên đặt ra vấn đề phải sử dụng hiệu quả tài nguyên đất.

Khí hậu

- Phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng khí hậu ôn đới mang tính chất gió mùa, có lượng mưa lớn.

- Do lãnh thổ kéo dài nên khí hậu có sự phân hóa từ bắc xuống nam:

+ Phía bắc: có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, khá khắc nghiệt, tuyết rơi nhiều, mùa hè ấm áp.

+ Phía nam: có khí hậu cận nhiệt đới, mùa hạ nóng, mùa đông ít lạnh, thường có mưa và bão.

- Khí hậu còn có sự phân hóa ở những khu vực địa hình núi cao.

- Thuận lợi: Sự phân hóa của khí hậu tạo thuận lợi cho Nhật Bản đa dạng hoá cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển du lịch.

- Khó khăn: Cũng thường xảy ra thiên tai.

Sông, hồ

- Sông:

+ Mạng lưới sông ngòi của Nhật Bản khá dày đặc.

+ Do diện tích các đảo nhỏ và địa hình núi nên các sông thường nhỏ, ngắn và dốc.

+ Hầu hết các sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam, có lưu lượng nước lớn, dòng chảy mạnh.

+ Nguồn cung cấp nước cho sông ngòi chủ yếu từ nước mưa và tuyết tan.

+ Một số sông lớn như Sin-a-nô, Tôn,...

- Hồ: Nhật Bản có nhiều hồ, nhưng chủ yếu là hồ nhỏ, lớn nhất là hồ Bi-oa (Biwa).

- Thuận lợi:

+ Sông ngòi tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp, du lịch và thuỷ điện.

+ Hồ ở Nhật Bản không chỉ cung cấp nước cho đời sống và sản xuất mà còn là những địa điểm du lịch nổi tiếng.

- Khó khăn: Sông ngòi ở Nhật Bản ít có giá trị trong giao thông và nguy cơ xảy ra lũ lụt vào mùa mưa.

Câu 3: 

Tài nguyên thiên nhiên

Đặc điểm

Ảnh hưởng

Sinh vật

- Có diện tích rừng bao phủ lớn với tỉ lệ che phủ rừng đạt 68,4% (năm 2020).

- Rừng lá rộng chiếm ưu thế, một số ít là rừng lá kim, phân bố ở các đảo phía bắc.

- Thuận lợi:

+ Tài nguyên rừng lớn là điều kiện để Nhật Bản phát triển ngành lâm nghiệp.

+ Phong cảnh tự nhiên đa dạng và tài nguyên sinh vật phong phú đã tạo thuận lợi cho quốc gia này phát triển ngành du lịch.

+ Một số vườn quốc gia là địa điểm du lịch nổi tiếng của Nhật Bản: vườn quốc gia Phu-gi Ha-cô Ni-giu, Nic-cô, Y-ô-si-nô Cu-ma-nô,...

Khoáng sản

- Nhật Bản là nước nghèo tài nguyên khoáng sản.

- Khoáng sản chỉ có một số loại như: than, dầu mỏ, quặng sắt, đồng, vàng,... với trữ lượng không đáng kể, phân bố tập trung chủ yếu ở hai đảo lớn là Hôn-su và Hốc-cai-đô.

- Để phục vụ cho sản xuất công nghiệp trong nước, Nhật Bản phải nhập khẩu hầu hết các loại khoáng sản.

Biển

- Có vùng biển rộng lớn thuộc biển Nhật Bản, biển Ô-khốt và Thái Bình Dương.

- Các vùng biển đều nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa.

- Thuận lợi:

+ Với đường bờ biển dài, nguồn tài nguyên biển phong phú tạo thuận lợi cho Nhật Bản phát triển các ngành kinh tế biển.

+ Giao thông vận tải biển phát triển với nhiều cảng biển lớn như: Na-gôi-a, Ô-xa-ca, Y-ô-cô-ha-ma, Tô-ky-ô,...

+ Vùng biển xung quanh Nhật Bản có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên những ngư trường cá lớn, tạo thuận lợi cho ngành khai thác thuỷ sản.

+ Dọc bờ biển Nhật Bản có nhiều bãi biển đẹp là điều kiện để phát triển du lịch biển.

- Khó khăn: vùng biển của Nhật Bản cũng gặp nhiều thiên tai (bão, sóng thần,...), gây thiệt hại cho đời sống và phát triển kinh tế của Nhật Bản.

Câu 4: 

* Đặc điểm:

- Nhật Bản có dân số đông, với 126,2 triệu người (năm 2020), đứng thứ 11 trên thế giới.

- Những năm gần đây: dân số của Nhật Bản đang có xu hướng giảm.

- Tỷ lệ gia tăng dân số rất thấp.

- Cơ cấu dân số, già tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp, thậm chí ở mức âm.

- Thành phần dân cư: người Nhật Bản chiếm khoảng 98% dân số.

- Mật độ dân số trung bình của Nhật Bản cao: 338 người/km2 (2020).

- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các thành phố và vùng đồng bằng ven biển.

- Mức độ đô thị hóa cao với 92% dân số sống trong các thành thị.

- Có nhiều đô thị nối liền với nhau tạo thành các vùng đô thị như: ba vùng đô thị Can-tô, Chu-ki-ô và Kin-ki chiếm tới 60% số dân Nhật Bản.

* Ảnh hưởng:

+ Cơ cấu dân số già, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức âm đã tạo sức ép lớn về tình trạng thiếu hụt nguồn lao động, tăng chi phí an sinh xã hội.

+ Dân cư phân bố không đồng đều giữa các vùng cũng gây khó khăn trong việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên

Câu 5: 

* Đặc điểm:

- Có nền văn hóa truyền thống lâu đời, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, như: trà đạo, thư pháp, đấu vật Su-mô, trang phục truyền thống Ki-mô-nô, ẩm thực,...

- Có nhiều di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên khắp đất nước.

- Người Nhật Bản có đặc điểm chăm chỉ, có tinh thần tập thể, ý thức tự giác và kỉ luật trong công việc.

- Nhật Bản là một trong những nước có nền giáo dục hàng đầu thế giới:

+ Tỉ lệ người biết chữ xấp xỉ 100%, khoảng 50% số học sinh phổ thông tiếp tục học lên bậc Đại học.

+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

- Người dân Nhật Bản có mức sống cao:

+ GNI/người: khoảng hơn 40000 USD/năm (năm 2020)

+ HDI thuộc nhóm rất cao: 0,923 (năm 2020)

- Hệ thống y tế rất phát triển, thực hiện chế độ bảo hiểm y tế bắt buộc đối với mọi người dân.

* Ảnh hưởng:

- Sự phong phú, đa dạng về văn hóa là những tài nguyên có giá trị trong phát triển du lịch của Nhật Bản.

- Người Nhật Bản có nhiều đức tính tốt, có chất lượng cuộc sống cao và sự phát triển của hệ thống y tế, giáo dục là một trong những nguồn lực quan trọng đưa Nhật Bản trở thành một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác