Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều bài 23: Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Trình bày đặc điểm của xử lí chất thải chăn nuôi bằng công nghệ biogas.

Câu 2: Mô tả quy trình xử lí chất thải bằng công nghệ biogas.

Câu 3: Nêu vai trò của bể điều áp trong công nghệ biogas.

Câu 4: Mô tả quy trình xử lí chất thải chăn nuôi bằng chế phẩm sinh học.

Câu 5: Hãy trình bày quy trình ủ phân hữu cơ vi sinh.

Câu 6: Mô tả quy trình xử lí chất thải bằng máy ép tách phân.

Câu 7: Nêu thành phần của lớp đệm lót hữu cơ và cho biết tác dụng của hệ vi sinh vật trong đệm lót là gì?


Câu 1: 

- Sử dụng công nghệ biogas là lợi dụng vi khuẩn kị khí trong bể biogas để phân hủy chất hữu cơ. Các vi khuẩn kị khí sẽ phân hủy chất hữu cơ trong chất thải thành hỗn hợp khí sinh học, phần lắng cặn và nước thải.

- Hệ thống biogas cung cấp khí sinh học làm nhiên liệu cho đun nấu hoặc phát điện. Phần lắng cặn được sử dụng làm phân bón. Nước thải sau xử lí có thể sử dụng cho ao nuôi cá hoặc tưới cây.

Câu 2:

- Bước 1: Thu thập chất thải Chất thải trong chăn nuôi bao gồm phân, nước thải và các chất thải khác từ quá trình sản xuất. Chúng được thu thập và đưa vào bể phân để tiến hành xử lý.

- Bước 2: Xử lý chất thải bằng công nghệ phân hủy sinh học

Chất thải được đưa vào bể phân để tiến hành xử lý bằng công nghệ phân hủy sinh học. Trong quá trình này, vi khuẩn trong bể phân sẽ phân hủy chất thải và tạo ra khí methane (CH4) và carbon dioxide (CO2). Khí methane được thu thập và sử dụng làm nhiên liệu cho máy phát điện hoặc làm nhiên liệu đốt để sưởi ấm cho nhà ở hoặc các công trình khác.

- Bước 3: Lọc và lưu trữ chất thải còn lại Sau khi qua quá trình phân hủy sinh học, chất thải còn lại được lọc và lưu trữ trong bể lọc để loại bỏ các tạp chất và giữ cho nước không bị ô nhiễm.

- Bước 4: Sử dụng phân hữu cơ Phân sau khi qua quá trình phân hủy sinh học có chứa nhiều chất dinh dưỡng và được sử dụng làm phân bón hữu cơ cho cây trồng. Điều này giúp tăng cường sinh sản cây trồng và giảm sử dụng phân bón hóa học, giảm chi phí sản xuất cũng như giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

Câu 3:

Bể điều áp (hay còn gọi là bể bù áp) trong hệ thống biogas có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo áp suất ổn định và tránh sự tràn khí ra bên ngoài. Khi khí sinh ra trong bể biogas được tích tụ, áp suất trong bể sẽ tăng lên. Tuy nhiên, nếu không có bể điều áp, áp suất trong bể biogas có thể vượt quá giới hạn an toàn, dẫn đến nguy hiểm cho người và động vật trong khu vực xung quanh.

Câu 4:

- Bước 1: Thu gom, tập kết chất thải chăn nuôi (có thể bổ sung phụ phẩm trồng trọt) và bố trí đống ủ.

- Bước 2: Bổ sung chế phẩm, độ ẩm. Đảo trộn lần 1. Chất thành đống ủ. Phủ bạt che mưa, nắng.

- Bước 3: Sau 20 ngày thì đảo trộn lần 2, phủ bạt che mưa nắng.

- Bước 4: 15 - 20 ngày sau có thể đưa ra sử dụng bón cho cây.

Câu 5: 

Phân hữu cơ thô được ủ hoai với men vi sinh và phụ gia, tạo thành phân hữu cơ sinh học. Sau đó phân hữu cơ sinh học được bổ sung thêm men vi sinh và chuyển thành phân hữu cơ vi sinh.

Câu 6: 

Sử dụng máy ép tách phân dựa trên nguyên tắc “lưới lọc” để tách hầu hết các tạp chất nhỏ trong hỗn hợp của chất thải chăn nuôi thành bã. Phần bã sẽ được ủ thành phân hữu cơ hoặc sử dụng để nuôi động vật khác. Phần chất lỏng sẽ được đưa vào hầm biogas để xử lí tiếp.

Câu 7: 

- Thành phần lớp đệm lót: trấu, mùn cưa,... trộn với chế phẩm sinh học.

- Tác dụng của hệ vi sinh vật trong đệm lót: giúp phân huỷ chất thải của vật nuôi, giảm khi độc, khử mùi hôi đồng thời giúp cân bằng hệ vi sinh vật theo hướng có lợi cho vật nuôi.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác