Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều bài 20: Quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn vietgap

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Trong quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap, địa điểm chuồng trại được quy định như thế nào?

Câu 2: Trong quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap, xây dựng khu chăn nuôi được quy định như thế nào?

Câu 3: Trong quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap, xây dựng chuồng nuôi được quy định như thế nào?

Câu 4: Trong quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap, giống vật nuôi được lựa chọn và quản lí như thế nào?

Câu 5: Trình bày các công việc cần thực hiện trong nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi theo tiêu chuẩn VietGap.

Câu 6: Trong quy trình chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGap, quản lí dịch bệnh được thực hiện như thế nào?


Câu 1:

Địa điểm chăn nuôi cần được lựa chọn phù hợp với mục đích chăn nuôi và phải đảm bảo các tiêu chí:

- Yên tĩnh, xa khu dân cư, trường học, bệnh viện, nơi tụ tập đông người,... và không gây ô nhiễm khu dân cư.

- Giao thông thuận tiện cho chuyên chở trang thiết bị, nguyên liệu, vật nuôi.

- Vị trí cao ráo, thoát nước tố và có đủ nguồn nước sạch cho vật nuôi.

Câu 2:

- Phải có tường hoặc hàng rào bao quanh, cổng ra vào có hố khử trùng.

- Bố trí riêng biệt các khu: khu chuồng trại, khi cách li vật nuôi bệnh, khu chi nhân viên kĩ thuật, kho bảo quản thức ăn chăn nuôi và thuốc thú y, khu khử trùng, thay quần áo cho công nhân, khu tập kết và xử lí chất thải và các khu phụ trợ khác (nếu có).

Câu 3:

- Có hệ thống thông gió và chiếu sáng phù hợp.

- Sàn và lối đi được làm bằng vật liệu an toàn, không trơn trượt.

- Hệ thống tường, mái, rèm che phải đảm bảo không bị dột, thấm, không bị mưa hắt, gió lùa và dễ làm vệ sinh.

- Xây dựng hệ thống cung cấp thức ăn và nước uống đảm bảo vật nuôi dễ tiếp cận.

- Dụng cụ, thiết bị phải dùng riêng cho từng khu chăn nuôi, phải đảm bảo an toàn và dễ vệ sinh, khử trùng.

Câu 4:

Con giống được lựa chọn phải phù hợp với mục đích chăn nuôi, có nguồn gốc rõ ràng, có các đặc tính di truyền tốt và khoẻ mạnh. Nhập con giống cần tuân thủ các quy định gồm: giấy kiểm dịch, có công bố tiêu chuẩn chất lượng kèm theo, có quy trình chăn nuôi cho từng giống. Giống mới cần nuôi cách li theo quy định thú y. Giống vật nuôi được đánh dấu để quản li. Áp dụng phương thức quản lí “cùng vào - cùng ra” theo thứ tự ưu tiên: cả khu - từng dãy chuồng - từng chuồng từng ô.

Câu 5: 

- Nuôi dưỡng:

+ Cung cấp khẩu phần ăn đầy đủ dinh dưỡng theo tiêu chuẩn, đáp ứng nhu cầu của từng loại vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng.

+ Thức ăn có nguồn gốc rõ ràng, sạch, an toàn, không chứa độc tố nấm mốc, vi sinh vật có hại, kháng sinh và chất cấm.

+ Nước uống được cung cấp đầy đủ và đạt tiêu chuẩn vệ sinh.

- Chăm sóc:

+ Vật nuôi được chăm sóc theo quy trình phù hợp với đặc điểm sinh lí và từng giai đoạn sinh trưởng.

+ Thường xuyên vệ sinh chuồng trại, thiết bị, dụng cụ chăn nuôi và phương tiện vận chuyển, định kì phun thuốc khử trùng phát quang bụi rậm xung quanh trại, vệ sinh cống rãnh.

Câu 6:

- Trang trại phải có quy trình phòng bệnh phù hợp với từng đối tượng nuôi, có đầy đủ trang thiết bị và quy trình vệ sinh, tiêu độc, khử trùng và có bác sĩ thú y theo dõi sức khỏe vật nuôi.

- Xây dựng kế hoạch kiểm soát động vật, loài gặm nhấm và côn trùng gây hại gồm: côn trùng, chuột, động vật hoang và các vật nuôi khác như chó, mèo.

- Vận chuyển vật nuôi bằng các phương tiện phù hợp, an toàn, đúng cách nhằm hạn chế lây lan dịch bệnh ra cộng đồng.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác