Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 8 KNTT bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

1. NHẬN BIẾT (8 câu)

Câu 1: Môi trường sống là gì? Kể tên các môi trường sống chủ yếu.

Câu 2: Nêu khái niệm nhân tố sinh thái. Nhân tố sinh thái gồm các nhóm nào?

Câu 3: Hãy trình bày ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái vô sinh đến các sinh vật.

Câu 4: Hãy trình bày ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái hữu sinh đến các vi sinh vật.

Câu 5: Giới hạn sinh thái là gì?

Câu 6: Sinh vật có những loại môi trường sống chủ yếu nào?

Câu 7: Phân biệt nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh. Cho ví dụ.

Câu 8: Quan sát hình 41.3 và trả lời câu hỏi sau

Câu 8: Quan sát hình 41.3 và trả lời câu hỏi sau  Cá rô phi tồn tại được trong khoảng nhiệt độ nào? Sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở nhiệt độ nào?

Cá rô phi tồn tại được trong khoảng nhiệt độ nào?
Sinh trưởng và phát triển tốt nhất ở nhiệt độ nào?

 


Câu 1:

- Môi trường sống là nơi sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố xung quanh sinh vật, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của chúng.

- Các môi trường sống chủ yếu là:

+ Môi trường trên cạn

+ Môi trường nước

+ Môi trường trong lòng đất

+ Môi trường sinh vật

Câu 2: 

- Nhân tố sinh thái là các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật.

- Nhân tô sinh thai được xếp vào 2 nhóm:

+ Nhân tố hữu sinh: các yếu tố sống của môi trường (bao gồm con người và các sinh vật khác)

+ Nhân tố vô sinh: các yếu tố không sống của môi trường.

Câu 3:

- Ánh sáng, nhiệt độ,… là những nhân tố vô sinh có ảnh hưởng thường xuyên đến sinh vật. Thực vật thích nghi khác nhau trong các điều kiên chiếu sáng khác nhau, được chia thành hai nhóm chủ yếu là cây ưa sáng và cây ưa bóng. Ánh sáng tạo điều kiện cho động vật biết các vật và dịnh hướng di chuyển trong không gian. Nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng đến hình thái và hoạt động sinh lí của vật.

Câu 4:

- Mỗi sinh vật sống trong môi trường đều ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới các sinh vật sống xung quanh.Thông qua các mối quan hệ cùng loài hoặc khác loài, các sinh vật có thể hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.

Câu 5: 

- Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó, sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

Câu 6:

- Các môi trường sống chủ yếu là:

+ Môi trường trên cạn: mặt đất và khí quyển.

+ Môi trường nước: nước ngọt, nước mặn, nước lợ.

+ Môi trường trong lòng đất: các lớp đất.

+ Môi trường sinh vật: cơ thể động vật, thực vật, con người,…

Câu 7: 

Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh

Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh

- Là những nhân tố vật lí, hóa học của môi trường; các nhân tố này tác động đến đặc điểm hình thái, chức năng sinh lí và tập tính của sinh vật.

- Là các nhân tố sống tác động đến sinh vật; các nhân tố này tạo nên mối quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường (quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh hoặc đối địch).

- Ví dụ: Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, không khí,… là các nhân tố vô sinh tác động đến cây xanh.

- Ví dụ: Cùng sống trên một cánh đồng lúa, cỏ dại cạnh tranh chất dinh dưỡng với lúa nên khi cỏ dại phát triển thì năng suất lúa giảm.

 

Câu 8:

a) Tồn tại được trong khoảng nhiệt độ từ 5,6oC – 42o
c) Sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở nhiệt độ là 30o


Bình luận

Giải bài tập những môn khác