Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 8 KNTT bài 4: Dung dịch và nồng độ

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Hãy nêu khái niệm dung dịch. Em hãy nêu một số ví dụ về dung dịch trong đời sống.

Câu 2: Thế nào là dung dịch bão hòa và chưa bão hòa? Bạn Minh hòa tan đường vào nước mát, tuy nhiên vẫn còn đường chưa tan lắng dưới đáy cốc. Hãy chỉ cho minh cách hòa tan phần đường lắng đó.

Câu 3:  Hãy nêu cách pha dung dịch bão hòa của sodium chloride (NaCl) trong nước.

Câu 4: Độ tan là gì? Nêu công thức tính độ tan. Khi nhiệt độ tăng thì độ tan tăng hay giảm?

Câu 5: Nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì? Hãy nêu công thức tính 2 loại nồng độ này.

Câu 6: Trong phần thực hành pha chế dung dịch theo một nồng độ cho trước, ta pha 100 gam dung dịch muối ăn 0,9%. Vậy trong thực tiễn dung dịch muối ăn 0,9% được dùng để làm gì?

Câu 7: Hãy nêu và phân tích các biện pháp làm hòa tan chất rắn nhnh trong dung môi


Câu 1:

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.

VD: Nước muối sinh lý 0,9%, rượu 10 độ, nước đường, vv…

Câu 2:

- Ở nhiệt độ, áp xuất nhất định, dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan gọi là dung dịch chưa bão hòa, dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan gọi là dung dịch bão hòa.

- Bạn Minh có thể làm tan đường bằng cách tăng nhiệt độ của cốc nước lên: pha thêm nước nóng hoặc đun nóng cốc nước.

Câu 3:

Cho dần dần sodium chloride vào cốc chứa một lượng nước xác định. Khuấy đều cho đến khi NaCl không thể hoà tan thêm được nữa. Tách bỏ chất rắn không tan, ta thu được dung dịch bão hoà.

Câu 4: 

- Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hoa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định.

- Công thức:$S=\frac{m_{ct}}{m_{nuoc}}.100$

Trong đó : S là độ tan, đơn vị g/100g nước

mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g)

Mnước là khối lượng nước, đơn vị là gam (g).

- Khi nhiệt độ tăng thì hầu hết độ tan của các chất rắn đều tăng còn chất khí thì giảm.

Câu 5:

- Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch là đại lượng cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Công thức: $C%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100(%)$

Trong đó: C% là nồng độ phần trăm của dung dịch, đơn vị %

mct là khối lượng chất tan, đơn vị là gam (g)

mdd là khối lượng dung dịch, đơn vị là gam (g)

- Nồng độ mol (CM) của một dung dịch là đại lượng cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Công thức: $C_{M}=\frac{n_{ct}}{V_{dd}}$

 Trong đó: CM là nồng độ mol của dung dịch, có đơn vị là mol/L, thường được biểu diễn là M;

nct là số mol chất tan, đơn vị là mol;

Vdd là thể tích dung dịch, đơn vị là lít (L)

Câu 6:

- Làm thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, thuốc nhỏ tai, súc miệng và rửa vết thương, giúp làm sạch, loại bỏ chất bẩn, vi khuẩn, ngăn ngừa viêm nhiễm…

- Dùng làm dịch truyền vào cơ thể để điều trị tình trạng mất nước do một số bệnh lí gây ra như đái tháo đường, viêm dạ dày …

Câu 7:

- Khuấy dung dịch: khuấy dung dịch tạo ra các tiếp xúc mới giữa phân tử chất rắn và các phân tử nước nên sự hòa tan diễn ra nhanh hơn.

- Đun nóng dung dịch: Ở nhiệt độ càng cao, các phân tử chuyển động càng nhanh làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước và bề mặt chất rắn nên sự hòa tan diễn ra nhanh hơn.

- Nghiền nhỏ chất rắn: Nghiền nhỏ chất rắn làm tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn và phân tử nước, kích thước của vật rắn càng nhỏ thì sự hòa tan diễn ra càng nhanh.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác