Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết KHTN 8 KNTT bài 3: Mol và tỉ khối chất khí

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Hãy nêu khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí.

Câu 2: Tỷ khối của chất khí là gì? Tỷ khối dùng để làm gì?

Nêu công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với chất khí B

Nêu công thức tính tỉ khối của chất khí A đối với không khí.

Câu 3: Thể tích mol của chất khí là gì? Hãy nêu điều kiện chuẩn và công thức tính thể tích mol ở điều kiện chuẩn.

Câu 4: Hãy viết các công thức tính số mol từ số lượng nguyên tử (phân tử); khối lượng chất và khối lượng mol; thể tích mol chất khí ở điều kiện chuẩn.

Câu 5: Hãy nêu cách tính khối lượng mol của phân tử AxByCz từ khối lượng mol của các nguyên tử thành phần.

Câu 6:

“Trong khoa học, … khối lượng của nguyên tử carbon được quy ước là đơn vị khối lượng nguyên tử viết tắt là …. Như vậy, khối lượng của 1 nguyên tử carbon là … amu.”

Hãy viết lại đoạn trên và hoàn thành những phần còn thiếu.


Câu 1:

- Mol là lượng chất có chứa NA (6,023.1023) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

- Khối lượng mol của một chât là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 1 mol phân tử chất khí đó.

Câu 2:

- Tỷ khối của khí A đối với khí B là tỉ lệ khối lượng mol giữa khí A và khí B. Tỷ khôi dùng để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.

Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B: dA/B =$\frac{M_{A}}{M_{B}}$

Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí : dA/KK = $\frac{M_{A}}{M_{KK}}$

Câu 3:

- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 1 mol phân tử chất khí đó.

- Điều kiện chuẩn là điều kiện ở 25oC và 1 bar.

- Công thức tính thể tích mol chất khí ở điều kiện chuẩn là: V= 24,79.n

Câu 4:

- Công thức tính số mol từ số lượng nguyên tử (phân tử)

n=$\frac{N}{N_{A}}$

Trong đó: N là số lượng nguyên tử hoặc phân tử.

NA là số Avogadro có giá trị là 6,022 . 1022.

- Công thức tính số mol từ khối lượng chất và khối lượng mol là

n=$\frac{m}{M}$

Trong đó: m là khối lượng chất.

M là khối lượng mol.

- Công thức tính số mol từ thể tích mol ở điều kiện tiêu chuẩn là

n=$\frac{V}{24,79}$

Trong đó : V là thể tích mol chất khí ở điều kiện chuẩn.

Câu 5:

- Khối lượng mol của phân tử AxByCz

$M_{A_{x}B_{y}C_{z}}=M_{a}.x+M_{B}.y+M_{C}.z$ (g/mol)

Câu 6:

Trong khoa học, $\frac{1}{12}$ khối lượng của nguyên tử carbon được quy ước là đơn vị khối lượng nguyên tử viết tắt là amu. Như vậy, khối lượng của 1 nguyên tử carbon là 12 amu.”


Bình luận

Giải bài tập những môn khác