Câu hỏi tự luận mức độ nhận biết Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều bài 7: Nhân giống vật nuôi

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Nhân giống là gì?

Câu 2: Có mấy phương pháp nhân giống?

Câu 3: Nêu khái niệm nhân giống thuần chủng.

Câu 4: Nêu khái niệm lai giống.

Câu 5: Nêu khái niệm lai kinh tế.

Câu 6: Nêu khái niệm lai cải tiến.

Câu 7: Nêu khái niệm lai xa.

Câu 8: Nêu khái niệm cấy truyền phôi.

Câu 9: Nêu khái niệm nhân bản vô tính.


Câu 1: 

Nhân giống là cho giao phối con đực và con cái với nhau nằm tạo ra đời sau có năng suất và chất lượng tốt.

Câu 2:

Có hai phương pháp nhân giống khác nhau:

- Nhân giống thuần chủng.

- Lai giống.

Câu 3:

Nhân giống thuần chủng là phương pháp dùng những cá thể đực và cá thể cái của cùng một giống cho giao phối với nhau để tạo ra thế hệ con chỉ mang những đặc điểm của một giống ban đầu duy nhất.

Câu 4:

Lai giống là cho giao phối con đực và con cái mang những đặc điểm di truyền mới tốt hơn bố mẹ.

Câu 5:

Lai kinh tế là phương pháp lai giữa các cá thể khác giống để tạo ra con lai có khả năng sản xuất cao hơn.

Câu 6:

Lai cải cải tiến được sử dụng khi một giống vật nuôi cơ bản đã đáp ứng đủ yêu cầu, tuy nhiên vẫn còn một vài đặc điểm chưa tốt cần được cải tiến. Trong lai cải tiến, người ta chọn một giống mang đặc điểm tốt (giống đi cải tiến) để cho lai với giống đang chưa hoàn thiện (giống cần cải tiến)

Câu 7:

Lai xa là lai giữa các cá thể của hai loài khác nhau với mục đích tạo ra ưu thế lai với những đặc điểm tốt hơn bố mẹ.

Câu 8:

Cấy truyền phôi là quá trình đưa phôi từ cá thể cái này (con cái cho phôi) vào cá thể cái khác (con cái nhận phôi); phôi vẫn sống và phát triển bình thường trong cơ thể cái nhận phôi.

Câu 9: 

Nhân bản vô tính vật nuôi là việc sử dụng kĩ thuật nhân bản từ tế bào sinh dưỡng để tạo ra vật nuôi.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác