Bài tập file word mức độ thông hiểu Bài 13: Bài tiết và cân bằng nội môi
2. THÔNG HIỂU (6 câu)
Câu 1. Trình bày quá trình tạo nước tiểu của thận?
Câu 2. Trình bày cấu tạo của thận phù hợp cho chức năng bài tiết nước tiểu?
Câu 3. Trình bày về trạng thái cân bằng nội môi và lấy ví dụ về điều đó để chứng minh?
Câu 4. Trình bày sự giống nhau của bài tiết nước tiểu và bài tiết mồ hôi trong cơ thể?
Câu 5. Trình bày vai trò của thận trong cân bằng nội môi?
Câu 6. Trình bày vai trò của gan trong cân bằng nội môi?
Câu 1.
* Quá trình tạo nước tiểu của thận gồm có các bước chính như sau:
- Lọc máu: Máu được đưa vào các lỗ thông qua các mạch máu tại vùng thận và được lọc qua các túi thận gọi là túi thận cóchứa một mạng lưới mao mạch nhỏ để giúp máu được lọc và loại bỏ chất thải.
- Lọc nước và các chất dinh dưỡng: Các chất như nước, muối, đường và các chất dinh dưỡng như protein được lọc khỏi máu. Các tế bào máu và các chất dinh dưỡng khác được giữ lại trong máu.
- Hấp thụ lại nước và các chất cần thiết: Sau khi máu được lọc, nước và các chất cần thiết được hấp thụ lại vào máu thông qua các ống thận.
- Loại bỏ chất thải: Những chất thải như uric acid, creatinine và các chất độc hại khác được loại bỏ khỏi cơ thể thông qua nước tiểu.
- Điều hòa lượng nước: Khi cơ thể cần nước, thận sẽ hấp thụ nước trở lại vào máu, trong khi khi cơ thể cần giảm lượng nước, thận sẽ tiết nước vào nước tiểu.
Câu 2.
* Dưới đây là cấu tạo của thận phù hợp cho chức năng này:
- Túi thận (Quản cầu): Túi thận là một mạng lưới mao mạch nhỏ trong thận. Nó chịu trách nhiệm lọc các chất thải khỏi máu, bao gồm cả nước và các chất dinh dưỡng cần thiết.
=> Sự hiệu quả của túi thận trong việc lọc máu là quan trọng để giữ cho cơ thể có mức độ nước và các chất dinh dưỡng cân bằng.
- Các ống thận: Các ống thận là các cấu trúc nhỏ trong thận chịu trách nhiệm hấp thụ lại nước và các chất cần thiết như muối, đường và các chất dinh dưỡng khác từ máu sau khi nó đã được lọc qua túi thận.
=> Quá trình hấp thụ này giúp duy trì cân bằng nước và các chất dinh dưỡng trong cơ thể.
- Các ống tiểu: Các ống tiểu chịu trách nhiệm tiết ra nước tiểu từ thận vào niệu đạo.
=> Chúng cũng giúp điều hòa lượng nước trong cơ thể bằng cách thay đổi tỷ lệ hấp thụ nước từ máu.
- Màng bao thận: Màng bao thận bao quanh toàn bộ cấu trúc thận và bảo vệ các cấu trúc bên trong khỏi các chấn thương hoặc tổn thương.
- Hệ thống mạch máu: Thận có hệ thống mạch máu riêng biệt để cung cấp máu đến túi thận và các cấu trúc khác trong thận.
=> Mạch máu này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa cân bằng nước trong cơ thể.
Câu 3.
* Trạng thái cân bằng nội môi là trạng thái trong đó các thành phần của môi trường bên trong một hệ thống đang tồn tại ở một trạng thái ổn định và ổn định theo thời gian. Điều này có nghĩa là tỷ lệ giữa các thành phần không thay đổi theo thời gian và hệ thống đang duy trì trạng thái cân bằng.
* Một số ví dụ về trạng thái cân bằng nội môi bao gồm:
- Trong môi trường nước, tỷ lệ giữa các ion như natri (Na+), kali (K+), canxi (Ca2+) và magiê (Mg2+) ổn định theo thời gian.
- Trong cơ thể, các huyết tương và tế bào duy trì một tỷ lệ ion và phân tử nhất định để duy trì sự sống và hoạt động của các tế bào và cơ quan.
=> Trong mỗi ví dụ trên, tỷ lệ giữa các thành phần của môi trường bên trong đang được duy trì ổn định bởi các quá trình tự điều chỉnh và tương tác giữa các thành phần khác nhau.
Câu 4.
* Bài tiết nước tiểu và bài tiết mồ hôi là hai quá trình bài tiết trong cơ thể, có nhiều điểm tương đồng như sau:
- Đều có chức năng điều hòa cân bằng nước: Cả bài tiết nước tiểu và bài tiết mồ hôi đều giúp cơ thể điều hòa cân bằng nước và duy trì nồng độ nước trong cơ thể ở mức phù hợp.
- Đều được điều khiển bởi hệ thần kinh và các hormone: Cơ chế này giúp đảm bảo rằng cơ thể chỉ bài tiết nước tiểu hoặc mồ hôi khi cần thiết để duy trì cân bằng nước trong cơ thể.
- Đều có tác dụng làm mát cơ thể.
- Đều chứa nhiều chất dinh dưỡng và chất thải: Bài tiết này giúp loại bỏ các chất thải khỏi cơ thể và giữ cho các chất dinh dưỡng được cân bằng.
Câu 5.
- Thận điều hòa cân bằng muối và nước, qua đó duy trì áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.
- Duy trì ổn định pH máu qua việc điều chỉnh tiết H+ và dịch lọc và tái hấp thụ HCO3- từ dịch lọc về máu.
Câu 6.
* Các vai trò của gan trong cân bằng nội môi bao gồm:
- Chuyển hóa chất béo và glucid: Gan chuyển hóa các chất béo và glucid từ thực phẩm thành năng lượng cho cơ thể sử dụng. Khi cơ thể không cần năng lượng, gan sẽ lưu trữ chất béo và glucid dư thừa cho sử dụng sau này.
- Điều hòa nồng độ nhiều chất hòa tan như protein, glucose,… trong huyết tương: Khi nồng độ Glucose trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết Insulin để cho gan chuyển glucose thành glycogen dự trữ à nồng độ glucose giảm xuống.
- Điều chỉnh nồng độ các chất trong máu: Gan điều chỉnh nồng độ các chất trong máu bằng cách lọc máu. Gan cũng giữ một số chất trong máu ở mức độ ổn định để giữ cân bằng nội môi trong cơ thể.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận