1. Complete the sentences using the correct present simple or present continuous forms of the verbs in brackets

1. Complete the sentences using the correct present simple or present continuous forms of the verbs in brackets.

1. Nick and Dave (visit) _________ their parents twice a month.

2. You can’t talk to my grandfather now. He (watch) _________ the evening news.

3. I can’t shop for groceries today. The local shops (not open) _________ on Sunday.

4. Lan sometimes (meet) _________ her friends after school.

5. Be quite! My younger brother (study) _________ for his exam.

6. Chris (look) _________ stressed, because he (look) _________ for a new job.

7. Anna often (walk) _________ to work, but this morning her husband (drive) _________ her to her office.

8. What _________ you (cook) _________? The food (smell) _________ so good!


1. Nick and Dave visit their parents twice a month.

(Nick và Dave đến thăm cha mẹ của họ hai lần một tháng.)

Giải thích: Trong câu có “twice a month” (2 lần một tháng) nên động từ ở dạng hiện tại đơn. Chủ ngữ “Nick and Dave” số nhiều nên động từ ở dạng nguyên thể. => visit

2. You can’t talk to my grandfather now. He is watching the evening news.

(Bạn không thể nói chuyện với ông tôi bây giờ. Ông ấy đang xem tin tức buổi tối.)

Giải thích: Trong câu trước có “now” (bây giờ) nên câu sau động từ cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên dùng cấu trúc: He is + Ving => He is watching

3. I can’t shop for groceries today. The local shops do not open on Sunday.

(Tôi không thể mua hàng tạp hóa hôm nay. Các cửa hàng địa phương không mở cửa vào Chủ nhật.)

Giải thích: Trong câu có “on Sunday” (vào Chủ nhật) chỉ sự lặp lại nên động từ ở trong câu chia thì hiện đơn. Chủ ngữ “The local shops” số nhiều nên động từ chia ở dạng: do not open.

4. Lan sometimes meets her friends after school.

( Lan thỉnh thoảng gặp bạn bè sau giờ học.)

Giải thích: Trong câu có “sometimes” (thỉnh thoảng) nên động từ chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Lan” số ít nên động từ thêm “-s” => meets

5. Be quite! My younger brother is studying for his exam.

(Hãy im lặng! Em trai tôi đang ôn thi.)

Giải thích: Trong câu có động từ “Be quite!” (Hãy im lặng!) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên ở câu sau , động từ cũng chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “My younger brother” số ít nên dùng cấu trúc: My younger brother is + Ving => is studying

6. Chris looks stressed, because he is looking for a new job.

(Chris trông có vẻ căng thẳng, bởi vì anh ấy đang tìm kiếm một công việc mới.)

Giải thích: Trong vế đầu của câu có động từ chỉ trạng thái của con người “look” (trông) nên động từ chia ở thì hiện tại đơn; còn ở vế sau của câu có giải thích việc anh ấy đang làm nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Chris, he” số ít nên động từ “look” thêm “-s” và ở vế sau dùng cấu trúc: he is + Ving => is studying

7. Anna often walks to work, but  this morning her husband is driving her to her office.

(Anna thường đi bộ đến nơi làm việc, nhưng chồng cô ấy đã chở cô ấy đến văn phòng của cô ấy sáng nay.)

Giải thích: Trong vế đầu của câu có trạng từ chỉ tần suất “often” (thường) nên động từ chia ở thì hiện tại đơn; ở vế sau của câu có “but…this morning” (nhưng…sáng nay) chỉ sự thay đổi trong thói quen nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ của câu là “Anna” và “her husband” nên động từ “walk” thêm “-s” và vế sau dùng cấu trúc: her husband is + Ving => is driving.

8. What are you cooking? The food smells so good!

(Cậu đang nấu món gì vậy? Thức ăn có mùi thơm quá!)

Giải thích: Trong câu hỏi đầu tiên hành động đang xảy ra tại thời điểm nói nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn; ở câu sau có động từ chỉ tình thái nên động từ chia ở thì hiện tại đơn. Chủ ngữ ở câu hỏi là “you” nên dùng cấu trúc: are you doing; còn ở vế sau, chủ ngữ là “the food” số ít nên “smell” thêm “-s”.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác