Trên Hình 15.6, một bóng đèn Đ có điện áp định mức là 12 V được mắc vào nguồn điện một chiều U = 12 V (Hình 15.6a) và nguồn điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng U0 = 12 V, tần số 50 Hz (Hình 15.6b). Tụ điện C có điện dung 22 µF.

II. TỤ ĐIỆN

KHÁM PHÁ

Câu hỏi: Trên Hình 15.6, một bóng đèn Đ có điện áp định mức là 12 V được mắc vào nguồn điện một chiều U = 12 V (Hình 15.6a) và nguồn điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng U0 = 12 V, tần số 50 Hz (Hình 15.6b). Tụ điện C có điện dung 22 µF.

Xác định trạng thái của bóng đèn Đ trong hai trường hợp trên. Từ đó, giải thích và cho biết công dụng của tụ điện C trong mạch điện.


a) Trong trường hợp đầu tiên (Hình 15.6a), khi bóng đèn Đ được mắc vào nguồn điện một chiều U = 12 V, nếu điện áp định mức của bóng đèn là 12 V, và điện áp cung cấp cũng là 12 V, thì bóng đèn sẽ sáng bình thường vì điện áp đủ để kích hoạt nó.

b) Trong trường hợp thứ hai (Hình 15.6b), khi bóng đèn Đ được mắc vào nguồn điện áp xoay chiều u có giá trị hiệu dụng U0 = 12 V và tần số 50 Hz, điều này có thể tạo ra hiện tượng nhấp nháy hoặc không sáng tùy thuộc vào tần số của nguồn điện xoay chiều và tính chất của bóng đèn. Nếu tần số này quá thấp so với tần số tối đa mà bóng đèn có thể chịu đựng, bóng đèn có thể nhấp nháy hoặc không sáng. Trong trường hợp này, nếu bóng đèn không sáng, nó có thể là do điện áp xoay chiều thay đổi quá nhanh so với khả năng phản ứng của bóng đèn.

=> Tụ điện C có thể được sử dụng để cải thiện hiệu suất của mạch điện trong trường hợp nguồn điện là nguồn điện xoay chiều. Tụ điện có khả năng lưu trữ điện năng và cung cấp năng lượng khi nguồn điện không cung cấp điện áp đủ để kích hoạt bóng đèn. Khi điện áp từ nguồn điện tăng lên, tụ điện sẽ được sạc và lưu trữ năng lượng, sau đó tụ sẽ cung cấp năng lượng này cho bóng đèn khi điện áp từ nguồn điện giảm. Điều này giúp giữ cho điện áp đến bóng đèn ổn định và ngăn chặn hiện tượng nhấp nháy hoặc không sáng của bóng đèn trong mạch điện.


Trắc nghiệm Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối bài 15: Điện trở, tụ điện và cuộn cảm (P2)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác