Nêu những dấu hiệu giúp nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong hai lời chào sau:

Câu 1: Nêu những dấu hiệu giúp nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong hai lời chào sau:

a. Xin trân trọng chào quý ông bà! Tôi tên là Nguyễn Văn A, Tổng Giám đốc công ti ABC. Tôi rất hân hạnh được đón tiếp quý ông bà tại văn phòng công ti và trao đổi về cơ hội hợp tác của chúng ta.

b. Chào bạn, mình là Hương. Thật tình cờ là chúng mình lại gặp nhau nhỉ. Duyên thật!


Dấu hiệu nhận biết ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật trong hai lời chào:

Lời chào a: Ngôn ngữ trang trọng:

  • Cách xưng hô: Sử dụng đại từ "quý ông bà" để thể hiện sự tôn kính.

  • Từ ngữ: Sử dụng các từ ngữ trang trọng như "trân trọng", "hân hạnh", "đón tiếp", "trao đổi", "cơ hội hợp tác".

  • Cấu trúc câu: Sử dụng các câu văn đầy đủ, rõ ràng, mạch lạc.

Lời chào b: Ngôn ngữ thân mật:

  • Cách xưng hô: Sử dụng đại từ "bạn" và "mình" để thể hiện sự gần gũi.

  • Từ ngữ: Sử dụng các từ ngữ thân mật như "chào", "thật tình cờ", "duyên thật".

  • Cấu trúc câu: Sử dụng các câu văn ngắn gọn, súc tích, có thể sử dụng tiếng lóng.


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 7 Thực hành tiếng Việt: Ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật

Bình luận

Giải bài tập những môn khác