Lập bảng tổng hợp các từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định và phủ dịnh dược dùng trong Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh...

Câu 4: Lập bảng tổng hợp các từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định và phủ dịnh dược dùng trong Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh. Nhận xét về hiệu quả biểu đạt của lớp (nhóm) từ ngữ này trong văn bản.


Ý nghĩa

Từ ngữ

Ví dụ

Khẳng định

Sự thật, Chính nghĩa, Tự do, Bình đẳng, Bác ái, Quyền tự quyết, Chủ quyền, Độc lập

"Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa." "Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, đều có quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc."

Phủ định

Bọn thực dân Pháp, Kẻ thù, Bọn cướp nước, Bọn thống trị, Bọn xâm lăng,  Bọn phản bội, Áp bức, Bóc lột, Cướp bóc

"Bọn thực dân Pháp đã lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta." 

"Chúng nó đã vô phép tước đi quyền tự do, dân chủ của chúng ta."

Nhận xét:

- Khẳng định: Nhấn mạnh tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

- Phủ định: Vạch trần bản chất phi nghĩa của thực dân Pháp.

- Tạo sức thuyết phục: Làm tăng tính logic, chặt chẽ cho lập luận.

- Gây ấn tượng: Thể hiện tinh thần yêu nước, căm thù giặc.


Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 6 Thực hành tiếng Việt: Một số biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận (P2)

Bình luận

Giải bài tập những môn khác