Dựa vào thông tin mục 1 và hình 32.1, hãy trình bày: - Quá trình hình thành, các nguồn lực của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ...

II. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 32.1, hãy trình bày:

- Quá trình hình thành, các nguồn lực của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

- Thực trạng và định hướng phát triển của vùng.

 

 


 

1. Quá trình hình thành

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ được thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương. 

- Năm 2004, vùng được mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh. 

- Đến năm 2021, bảy tỉnh, thành phố của vùng có diện tích hơn 15 nghìn km², số dân là 17,6 triệu người.

2. Nguồn lực phát triển

- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc. 

- Vùng có hai hành lang và một vành đai kinh tế trong quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc đi qua, có Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học – công nghệ của cả nước.

- Vùng có một số loại khoáng sản quan trọng, trữ lượng lớn như than đá, than nâu, đá vôi,...; 

+ Có không gian biển để xây dựng các cảng biển và phát triển dịch vụ hàng hải; 

+ Có lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên với Di sản thiên nhiên thế giới Vịnh Hạ Long quần đảo Cát Bà, các bãi biển, danh thắng....

- Vùng có số dân đông, nguồn lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

- Đây là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, có tài nguyên du lịch văn hoá đa dạng với nhiều di sản văn hoá vật thể và phi vật thể của thế giới (Hoàng thành Thăng Long, dân ca Quan họ Bắc Ninh,...). 

- Cơ sở hạ tầng được đầu tư và phát triển đồng bộ, hiện đại bậc nhất cả nước với nhiều tuyến cao tốc, cảng hàng không quốc tế (Nội Bài, Cát Bi, Vân Đồn), cảng biển (Hải Phòng, Quảng Ninh)....

3. Thực trạng phát triển

- Quy mô GRDP, tỉ lệ đóng góp vào GDP cả nước chỉ đứng sau Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. 

- Cơ cấu kinh tế của vùng tương đối hài hoà và chuyển dịch theo hướng hiện đại. 

- Năm 2021, vùng thu hút 31,8% tổng số dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với 26,9% tổng số vốn đăng kí, đóng góp 32,5% trị giá xuất khẩu của cả nước.

- Các ngành kinh tế nổi bật của vùng là công nghiệp (sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính; sản xuất kim loại,...); dịch vụ; nông nghiệp thâm canh, áp dụng công nghệ cao,...

4. Định hướng phát triển

- Chú trọng phát triển khoa học – công nghệ, đổi mới sáng tạo, kinh tế số, xã hội số; 

- Phát triển một số ngành dịch vụ hiện đại, chất lượng cao; 

- Các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giá trị gia tăng cao, tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu;

- Phát triển kinh tế biển với các ngành vận tải biển, du lịch biển đảo,....


Trắc nghiệm Địa lí 12 Kết nối bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (P2)

Giải những bài tập khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác