Đọc từng cặp câu dưới đây và trả lời câu hỏi dưới đây:

HỆ THỐNG CÂU HỎI MỞ RỘNG

Câu hỏi 1: Đọc từng cặp câu dưới đây và trả lời câu hỏi dưới đây:

a1. Giọng bà trầm bổng, ngân nga. 

a2. Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. 

b1. Cô Gió lách qua khe cửa kính. 

b2. Cô Gió nhẹ nhàng lách qua khe cửa kính. 

c1. Con chim đã không cứu được nó. 

c2. Con chim cánh to cánh nhỏ đã không cứu được nó.

d1. Con vật lồng lộn. 

d2. Con vật bỗng lồng lộn khắp phòng, như đau đớn, như căm phẫn. 

đ1. Chú cừu cố rướn người, đưa chiếc mõm hồng hồng xinh xinh ve vuốt hai chị em. 

đ2. Chú cừu trắng muốt hiền lành cố rướn người, đưa chiếc mõm hồng hồng xinh xinh ve vuốt hai chị em. 

Trả lời câu hỏi sau:

a. Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ của các câu trên. 

b. Câu thứ hai trong từng cặp câu trên có thành phần nào được mở rộng bằng cụm từ? Xác định loại cụm từ (cụm danh từ, cụm động từ hay cụm tính từ) được dùng để mở rộng trong những câu ấy. Nêu tác dụng của việc sử dụng những cụm từ ấy để mở rộng các thành phần chính của câu.


Chủ ngữ và vị ngữ trong các câu được xác định ranh giới bằng dấu gạch xiên và chủ ngữ được đánh dấu bằng cách in đậm.

a1. Giọng bà/ trầm bổng, ngân nga.

a2. Giọng bà/ trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông.

Câu a2 có một phần của vị ngữ được mở rộng bằng cụm động từ “ngân nga như tiếng chuông”.

b1. Cô Gió/ lách qua khe cửa kính.

b2. Cô Gió/ nhẹ nhàng lách qua khe cửa kính.

Câu b2 được mở rộng bằng cách biến vị ngữ của câu từ cụm động từ đơn giản thành cụm động từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn.

c1. Con chim/ đã không cứu được nó.

c2. Con chim cánh to cánh nhỏ/ đã không cứu được nó.

Câu c2 được mở rộng bằng cách biến chủ ngữ của câu từ cụm danh từ đơn giản thành cụm danh từ có thông tin cụ thể, chi tiết hơn.

d1. Con vật/ lồng lộn.

d2. Con vật/ bỗng lồng lộn khắp phòng, như đau đớn, như căm phẫn.

Câu d2 được mở rộng bằng cách biến vị ngữ của câu từ một từ thành một cụm động từ.

đ1. Chú cừu/ cố rướn người, đưa chiếc mõm hồng hồng xinh xinh ve vuốt hai chị em.

đ2. Chú cừu trắng muốt hiền lành/ cố rướn người, đưa chiếc mõm hồng hồng xinh xinh ve vuốt hai chị em.


[CTST] Trắc nghiệm ngữ văn 6 bài 4: Thực hành tiếng Việt

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo