Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Vật lí 12 cd bài 1: Cấu trúc hạt nhân

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Titanium là vật liệu “nhẹ”, bền, cứng, chịu nhiệt tốt và khó bị oxy hoá. Do đó titanium được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hàng không – vũ trụ.

a) Xác định số electron, số proton và số neutron trong nguyên tử titanium 3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

b) Xác định điện tích của hạt nhân 3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 2: Hình 4.1 dưới đây biểu diễn ba hạt nhân A, B, C.

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

a) Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học để xác định tên của nguyên tố và viết kí hiệu của ba hạt nhân A, B, C.

b) Chỉ ra các hạt nhân là đồng vị.

c) Chỉ ra các hạt nhân có khối lượng và thể tích xấp xỉ bằng nhau.

Câu 3: Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%) . Tính khối lượng trung bình ?

Câu 4: Cho khối lượng nguyên tử của hai nguyên tố : mO = 15,999 u ; mH = 1,0078 u. Số nguyên tử hiđrô chứa trong 1 g nước là bao nhiêu ?


Câu 1: 

a)  22 electron; 22 proton; 26 neutron

b) Điện tích của hạt nhân Tech12hlà +22e

Câu 2:

a) A là nitrogen Tech12h ; B là carbonTech12h ; C là carbon Tech12h

b) B và C là hai hạt nhân đồng vị vì có cùng số proton (6p).

c) A và C có khối lượng và thể tích xấp xỉ bằng nhau vì có cùng số khối.

Câu 3: 

Khối lượng trung bình là:

Tech12h

Câu 4: 

Khối lượng của một phân tử nước là (2.1,0078 + 15,999)u = 18,0146u

Số phân tử nước trong 1g nước là : Tech12h

Số nguyên tử hidro trong 1g nước là 6,687.1022.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác