Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng Sinh học 12 kntt bài 10: Di truyền giới tính và di truyền liên hết bói giới tính

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu kết hôn với một người đàn ông bình thường. Xác suất để đứa con trai đầu lòng của họ bị mù màu là bao nhiêu?

Câu 2: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên NST X. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, đời con thu được toàn cây hoa đỏ. Xác định kiểu gen của P.

Câu 3: Một người phụ nữ mang nhóm máu A kết hôn với một người đàn ông mang nhóm máu B, họ sinh được một đứa con mang nhóm máu O. Hãy xác định kiểu gen của bố mẹ và đứa con.


Câu 1: 

Mù màu là tính trạng lặn liên kết với NST X.

Người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu nên kiểu gen của cô ấy là XMXm (mang gen gây bệnh nhưng không biểu hiện).

Người đàn ông bình thường có kiểu gen XMY.

Sơ đồ lai:               

P:                 XMXm          x        XMY

G:                XM, Xm                  XM, Y 

F1:               XMXM, XMXm, XMY, XmY

Xác suất sinh con trai bị mù màu (XmY) là 1/4 = 25%.

Câu 2: 

Vì đời con toàn hoa đỏ, mà hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng nên cây hoa trắng (P) phải cho giao tử Xm.

Cây hoa đỏ (P) cho F1 toàn hoa đỏ nên kiểu gen F1 là XDXD.

Sơ đồ lai: 

P:       XDXD           x        Xdm

G:      XD                         Xd 

F1:               XDXd (hoa đỏ)

Câu 3: 

Nhóm máu O có kiểu gen IOIO.

Để sinh con có nhóm máu O, cả bố và mẹ đều phải mang alen IO.

Người phụ nữ nhóm máu A có thể có kiểu gen IAIA hoặc IAIO.

Người đàn ông nhóm máu B có thể có kiểu gen IBIB hoặc IBIO.

Vậy, kiểu gen của bố mẹ và con là:     Bố: IBIO

Mẹ: IAIO

Con: IOIO


Bình luận

Giải bài tập những môn khác