Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng địa lí 9 KNTT bài 1: Dân tộc và dân số
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Sưu tầm tài liệu, thông tin trên sách, báo, internet và giới thiệu những nét văn hóa đặc sắc của một dân tộc ở nước ta.
Câu 2:
a. Nêu đặc điểm địa bàn sinh sống của các dân tộc thiểu số ở nước ta.
b. Địa bàn sinh sống đặt ra thách thức gì các dân tộc thiểu số ở nước ta hiện nay?
Câu 3: Sưu tầm tài liệu, thông tin trên sách, báo, internet và trình bày về đặc điểm phân bố của một dân tộc ở nước ta.
Câu 1:
Người Tày với các nhóm địa phương là Pa dí, Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, là một trong số 54 dân tộc tại Việt Nam, là dân tộc lớn thứ hai sau người Kinh.
- Tổ chức cộng đồng:
+ Bản của người Tày thường ở chân núi hay ven suối.
+ Tên bản thường gọi theo tên đồi núi, đồng ruộng, khúc sông.
+ Mỗi bản có từ 15 đến 20 nhà. Bản lớn chia ra nhiều xóm nhỏ.
- Trang phục:
+ Người Tày mặc các bộ trang phục có màu.
+ Trang phục cổ truyền của người Tày được làm từ vải sợi bông tự dệt, nhuộm chàm đồng nhất trên trang phục nam và nữ, hầu như không có hoa văn trang trí.
+ Phụ kiện trang trí là các đồ trang sức làm từ bạc và đồng như khuyên tai, kiềng, lắc tay, xà tích,....
- Âm nhạc:
+ Hát then, hát lượn, hát sli được dùng vào các mục đích sinh hoạt khác nhau, các thể loại dân ca nổi tiếng của người Tày.
+ Bộ nhạc cụ chính như Đàn tính, Lúc lắc.
- Nhà ở:
+ Nhà truyền thống thường là nhà sàn, nhà đất mái lợp cỏ gianh và một số vùng giáp biên giới có loại nhà phòng thủ.
+ Trong nhà phân biệt phòng nam ở ngoài, nữ ở trong buồng. Phổ biến là loại nhà đất 3 gian, 2 mái (không có chái), tường trình đất hoặc thưng phên nứa, gỗ xung quanh, mái lợp cỏ tranh.
- Tín ngưỡng và tôn giáo:
+ Người Tày chủ yếu theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, trong ngôi nhà của họ bàn thờ luôn được đặt ở nơi trang trọng nhất của ngôi nhà.
+ Ngoài tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, người Tày còn chịu ảnh hưởng của tôn giáo như Phật, Đạo, Nho mặc dù họ không theo một tôn giáo nào.
- Ngôn ngữ và chữ viết: tiếng Tày là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Thái trong hệ ngôn ngữ Tai-Kadai. Tiếng Tày có quan hệ gần gũi với tiếng Nùng, tiếng Tráng ở mức trao đổi trực tiếp được, và giao tiếp được với người nói tiếng Lào, tiếng Thái.
- Ẩm thực:
+ Nguồn lương thực, thực phẩm chính của người Tày phong phú và đa dạng, những sản phẩm thu được từ hoạt động sản xuất ở vùng có rừng, sông, suối, đồi núi bao quanh.
+ Một số món ăn nổi tiếng: thịt trâu xào măng chua, thịt lợn chua, cá ruộng ướp chua,…
- Lễ hội: lễ hội Lồng tồng, lễ hội Nàng Hai, lễ hội rước Đất, rước Nước,...
Câu 2:
a. Đặc điểm địa bàn sinh sống của các dân tộc thiểu số ở nước ta:
- Đồng bào các dân tộc thiểu số thường tập trung tại các vùng núi và vùng sâu vùng xa. Tuy nhiên, họ phân bố rải rác trên toàn lãnh thổ Việt Nam do chiến tranh và nhập cư.
- Các dân tộc thiểu số sinh sống ở khu vực thành thị thường sung túc hơn các dân tộc thiểu số sống ở khu vực nông thôn.
- Nhiều làng, xã có tới 3 - 4 dân tộc thiểu số khác nhau cùng sinh sống.
b. Địa bàn sinh sống đóng một vai trò quan trọng trong các tập tục văn hóa của các các dân tộc thiểu, song cũng tạo ra những rào cản trong việc tiếp cận cơ sở hạ tầng và các dịch vụ công như y tế và giáo dục.
- Khả năng tiếp cận cơ sở vật chất cơ bản tại những địa bàn người dân tộc thiểu số sinh sống còn hạn chế.
+ 72% người dân tộc thiểu số không có nhà vệ sinh đạt chuẩn, và hơn ¼ số hộ dân tộc thiểu số không được tiếp cận với nguồn nước hợp vệ sinh.
+ Tỉ lệ hộ có điện sinh hoạt tương đối cao ở Việt Nam, tuy nhiên phần lớn các hộ sinh sống tại khu vực nông thôn và vùng núi chưa được sử dụng điện lưới, gây nên tình trạng mất cân đối trong đời sống đồng bào dân tộc thiểu số.
- Trình độ văn hóa, đặc biệt là tỷ lệ biết chữ có khác biệt lớn giữa các nhóm dân tộc thiểu số.
+ Mức thấp nhất là 34,6% với dân tộc La Hủ; mức cao nhất là các dân tộc Thổ, Mường, Tày và Sán Dìu đạt 95%.
+ Tỷ lệ người lao động là dân tộc thiểu số đã qua đào tạo bằng 1/3 của cả nước.
- Khoảng cách địa lý:
+ Nhiều học sinh người dân tộc thiểu số phải đi một quãng đường xa để tới trường phổ thông, khoảng 9, km thậm chí lên tới 70 km.
+ Người được đi học chủ yếu là nam giới, do tư tưởng lỗi thời “trọng nam khinh nữ” vẫn còn tồn tại ở đồng bào dân tộc thiểu số.
Câu 3:
Đặc điểm phân bố của dân tộc Mường:
- Người Mường ở nước ta cư trú trên một vùng đồi núi khá rộng, trong các thung lũng chân núi, có địa lý môi sinh thuận lợi cho trồng trọt, nằm giữa vùng người Việt ở phía đông và vùng người Thái ở phía tây, chiều dài khoảng 350 km, chiều rộng khoảng 80 -90km.
- Tập trung chủ yếu ở các tỉnh Hòa Bình, các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Thủy của tỉnh Phú Thọ; các huyện Ngọc Lặc, Thạch Thành, Cẩm Thủy, Bá Thước, Như Xuân, Lang Chánh của tỉnh Thanh Hóa và rải rác ở các tỉnh Sơn La, Ninh Bình, Yên Bái...
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận