Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng địa lí 9 CD bài 4: Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Em hãy cho biết việc áp dụng các hệ thống canh tác nông nghiệp khác nhau giữa các vùng là do có sự phân hoá chủ yếu của các điều kiện nào? Nêu ví dụ cụ thể.

Câu 2: Sưu tầm tài liệu, thông tin trên sách, báo, internet và giới thiệu về một sản phẩm nông nghiệp ở nước ta.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

Sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 2010 – 2021. 

Đơn vị: triệu tấn

Năm2010201520202021
Khai thác2,53,23,93,9
Nuôi trồng2,73,64.74,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

b. Nhận xét


3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1:

Ở nước ta, địa hình và đất trồng có sự phân hóa khác nhau giữa các vùng tạo điều kiện cho áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau. Ví dụ:

- Vùng trung du miền núi: đất feralit đồi núi, nhiều đồng cỏ ⇒ phát triển cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn, phát triển nông – lâm kết hợp.

- Vùng đồng bằng: rộng lớn bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ, địa hình bờ biển đa dạng ⇒ cho phép phát triển cây lương thực, nuôi trồng thủy sản.

Câu 2: 

Theo số liệu thống kê của Bộ Công Thương, vải là cây ăn quả chủ lực tại các tỉnh miền Bắc, với diện tích năm 2023 đang duy trì 58.800 ha, chiếm gần 60% tổng diện tích cây ăn quả chủ lực toàn miền. Trong đó, chủ yếu là vải thiều với sản lượng ước đạt 330.000 tấn. Năm 2023, sản lượng quả vải thiều của Bắc Giang không cao nhưng tổng giá trị doanh thu lại cao nhất từ trước đến nay. Số liệu thống kê cho thấy, tổng sản lượng tiêu thụ vải thiều của toàn tỉnh ước đạt trên 201.600 tấn. Giá trị doanh thu từ quả vải và các dịch vụ phụ trợ ước đạt trên 6.876 tỷ đồng, trong đó riêng quả vải thiều trên 4.658 tỷ đồng, tăng hơn 247 tỷ đồng so với năm 2022. Ngoài các thị trường truyền thống, vải thiều Bắc Giang năm nay tiếp tục chinh phục thị trường cao cấp, khó tính như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Úc, EU UAE, Qatar… một số nước khu vực Trung Đông và khu vực Đông Nam Á.

Câu 3: 

a. 

- Xử lí số liệu:

Bảng: Cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 (Đơn vị: %)

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

- Vẽ biểu đồ

b. Nhận xét

Nhìn chung cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021 có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác, tăng sản lượng thủy sản nuôi trồng, cụ thể:

+ Sản lượng thủy sản khai thác giảm liên tục qua các năm, từ 48,1% năm 2010 xuống chỉ còn 44,8% năm 2021.

+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục qua các năm, từ 51,9 % năm 2010 tăng lên đạt 55,2% năm 2021.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác