Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Sinh học 12 kntt bài 4: Đột biến gene

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Làm thế nào để phát hiện và chẩn đoán các bệnh di truyền do đột biến gene gây ra?

Câu 2: Tại sao các đột biến gene lại đóng vai trò quan trọng trong quá trình nhân giống các giống cây trồng và vật nuôi?

Câu 3: Tại sao đột biến gene trội lại thường gây hại cho cá thể mang đột biến, trong khi đột biến gene lặn thường không biểu hiện ra kiểu hình?

Câu 4: Tại sao đột biến gene ở tế bào sinh dưỡng lại thường không được truyền lại cho thế hệ sau?


Câu 1:

Có nhiều phương pháp để phát hiện và chẩn đoán các bệnh di truyền, bao gồm:

- Phân tích kiểu hình: Quan sát các biểu hiện bệnh lý trên cơ thể.

- Phân tích tế bào di truyền: Nghiên cứu nhiễm sắc thể và các bất thường di truyền.

- Phân tích ADN: Xác định trình tự gene để tìm kiếm các đột biến.

- Nghiên cứu sơ đồ phả hệ.

Câu 2: 

Đột biến gene tạo ra sự đa dạng di truyền, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc nhân tạo. Các nhà khoa học có thể sử dụng các tác nhân gây đột biến để tạo ra các đột biến có lợi, sau đó chọn lọc và nhân giống các cá thể mang đột biến đó để tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất cao, kháng bệnh và thích nghi tốt với môi trường.

Câu 3: 

- Đột biến trội: Chỉ cần một allele đột biến là đủ để biểu hiện kiểu hình bệnh lý. Điều này thường tạo ra protein bất thường hoặc mất chức năng.

- Đột biến lặn: Cả hai allele phải mang đột biến thì kiểu hình bệnh lý mới xuất hiện. Nếu chỉ có một allele đột biến, allele bình thường còn lại thường đủ để đảm bảo chức năng bình thường của gene.

Câu 4: 

Tế bào sinh dưỡng không tham gia vào quá trình sinh sản. Do đó, các đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng chỉ ảnh hưởng đến cá thể mang đột biến và không được truyền lại cho đời con.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác