Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Sinh học 12 kntt bài 11: Liên kết gene và hoán vị gene

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd; mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử A liên kết với B, D liên kết với d, mỗi cặp gen cách nhau 20cM. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn. Tính tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở đời con.   

Câu 2: Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Trong quá trình giảm phân, có 10% số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen giữa A và a. Một cá thể đực có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Tính tỉ lệ giao tử Ab được tạo ra từ cá thể này.

Câu 3: Tại sao trong thực tế, người ta thường sử dụng các loài có số lượng NST ít để nghiên cứu di truyền?


Câu 1: 

Do A liên kết với B, D liên kết với d nên kiểu gen của cây P có thể viết dưới dạng:

P:  Tech12hDd

Khoảng cách giữa A và B là 20cM, tương ứng với tần số hoán vị gen f = 20%.

Do D và d liên kết hoàn toàn (không có hoán vị) nên chỉ xét sự hoán vị giữa A và B.

Giao tử không hoán vị: Tech12h, Tech12h (mỗi loại chiếm 40%)

Giao tử hoán vị: Tech12h, Tech12h (mỗi loại chiếm 10%)

Các kiểu gen mang 3 tính trạng trội là: AABB, AaBB, AaBb.

Tính tỉ lệ:

AABB = Tech12h = 40% x 40% = 16%

AaBB: Tech12h x Tech12h + Tech12h x Tech12h = 40% x 40% + 10% x 40% = 20%

AaBb: Tech12h x Tech12h+ Tech12h x Tech12h = 40% x 40% + 10% x 10% = 17%

Tổng tỉ lệ kiểu hình A-B-D- = 16% + 20% + 17% = 53%.

Câu 2: 

Các loại giao tử có thể tạo ra:

Giao tử liên kết: Tech12h, Tech12h (không xảy ra hoán vị)

Giao tử hoán vị: Tech12h, Tech12h  (xảy ra hoán vị)

Vì có 10% số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen nên:

Tỉ lệ giao tử Tech12h = 10% : 2 = 5%

Vậy cá thể đực có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 5%.

Câu 3: 

Các loài có số lượng NST ít thường có số lượng gen ít hơn, cấu trúc bộ NST đơn giản hơn, giúp cho việc nghiên cứu di truyền trở nên dễ dàng hơn. Ngoài ra, chu kỳ sống của các loài này thường ngắn, giúp rút ngắn thời gian nghiên cứu.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác