Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Sinh học 12 cd bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene vã hoán vị gene

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Khi cho cây hoa đỏ, đài ngả thuần chủng lai với cây hoa tím, đài cuốn thuần chủng được các cây F1. Có 100% hoa tím, đài ngả. Cho các cây F1  giao phấn với nhau đã thu được F2  có 98 cây hoa tím, đài cuốn; 209 cây hoa tím, đài ngả; 104 cây hoa đỏ, đài ngả. Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P ® F2

Câu 2: Giải thích tại sao hiện tượng liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp ở đời con.

Câu 3: Hoán vị gen có vai trò gì trong quá trình tiến hóa?

Câu 4: Áp dụng kiến thức về di truyền liên kết giới tính để giải thích hiện tượng di truyền giới tính ở người.


Câu 1: 

a. Xác định quy luật di truyền

  • B1: Quy luật của từng tính trạng
  • Tính trạng màu hoa:  Hoa tím/hoa đỏ = (98+209) : 104= 3:1 ® hoa tím là tính trạng trội so với hoa đỏ.

® Quy ước: Gene A quy định tính trạng hoa tím; a - hoa đỏ.

  • Tính trạng hình dạng đài: Đài ngả/đài cuốn = (104 + 209) : 98 = 3 : 1 ® đài ngả là tính trạng trội so với đài cuốn.

® Quy ước Gene B quy định tính trạng đài ngả; b - đài cuốn

B2: Xác định xem 2 cặp tính trạng có liên kết với nhau hay không

  • Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng = (3:1)(3:1)= 9:3:3:1
  • Tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán: 98 : 209 : 104= 1 : 2 : 1.

® 2 cặp tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết với nhau.

  • Kiểu gene của P là: 

Cây hoa đỏ, đài ngả thuần chủng có kiểu gene aB/aB. 

          Cây hoa tím, đài cuốn thuần chủng có kiểu gene Ab/Ab.

b. Sơ đồ lai

    P:            aB/aB           x        Ab/Ab

    G:            aB                          Ab

    F1:            Ab/aB (100% hoa xanh, đài ngả)

    F1 x F1: Ab/aB (hoa xanh, đài ngả)            x        Ab/aB (hoa xanh, đài ngả)

   GF1:                    aBAb                                                aBAb                                 

F2:      Tỉ lệ kiểu gene: 1Ab/Ab   :    2Ab/aB        : 1 ab/aB

Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa tím, đài cuốn : 2 hoa tím, đài ngả : 1 hoa đỏ, đài ngả

Câu 2:

- Liên kết gen: Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau, tạo thành nhóm gen liên kết. Điều này làm giảm số lượng giao tử khác nhau so với trường hợp các gen phân li độc lập.

- Hạn chế biến dị tổ hợp:

+ Giảm số lượng tổ hợp giao tử: Vì các gen liên kết di truyền cùng nhau nên số lượng giao tử tạo ra ít hơn so với trường hợp các gen phân li độc lập.

+ Giảm sự đa dạng kiểu gen: Do số lượng tổ hợp giao tử giảm nên số lượng kiểu gen ở đời con cũng giảm theo.

+ Giảm sự đa dạng kiểu hình: Khi số lượng kiểu gen giảm thì số lượng kiểu hình cũng giảm theo.

Câu 3:

- Tăng đa dạng di truyền:

+ Tạo ra các giao tử tái tổ hợp mang tổ hợp gen mới.

+ Tăng số lượng biến dị tổ hợp ở đời con.

+ Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên.

- Tạo ra các alen mới: Trong quá trình trao đổi chéo, có thể xảy ra đột biến gen, tạo ra các alen mới.

- Tăng khả năng thích nghi của quần thể: Các biến dị tổ hợp mới có thể giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với môi trường sống thay đổi.

Câu 4: 

- Nhiều tính trạng do gen nằm trên NST giới tính quy định:

+ NST X: Mang nhiều gen quy định các tính trạng khác nhau, cả ở nam và nữ.

+ NST Y: Mang ít gen hơn NST X, chủ yếu quy định các tính trạng liên quan đến giới tính nam.

- Di truyền thẳng: Con trai luôn nhận NST X từ mẹ, con gái nhận 1 NST X từ mẹ và 1 NST X từ bố.

- Di truyền chéo: Một số tính trạng do gen lặn trên NST X quy định chỉ biểu hiện ở nam giới vì nam chỉ có 1 NST X.

- Ví dụ: Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác