Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Sinh học 12 cd bài 20: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Phân tích các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến sự phân bố của rạn san hô?

Câu 2: Giải thích tại sao hiện tượng biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố của nhiều loài sinh vật?

Câu 3: Đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường sống của sinh vật?

Câu 4: Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu nhịp sinh học trong đời sống con người?


Câu 1: 

- Ánh sáng: Cần ánh sáng để tảo đơn bào sống cộng sinh trong san hô quang hợp.

- Nhiệt độ: San hô phát triển tốt trong khoảng nhiệt độ nước biển ấm.

- Độ mặn: San hô thích nghi với độ mặn của nước biển.

- Chất lượng nước: Cần nước sạch, không ô nhiễm.

- Dòng chảy: Tạo điều kiện cho sự trao đổi chất và loại bỏ chất thải.

- Các sinh vật khác: Tảo đơn bào cung cấp thức ăn cho san hô, các loài cá và sinh vật biển khác tạo thành hệ sinh thái đa dạng.

Câu 2:

- Tăng nhiệt độ: Nhiều loài không thích nghi được với nhiệt độ tăng cao, dẫn đến di cư hoặc tuyệt chủng.

- Mực nước biển dâng: Các vùng ven biển bị ngập lụt, làm mất đi môi trường sống của nhiều loài.

- Thay đổi mùa vụ: Ảnh hưởng đến chu kỳ sinh trưởng, sinh sản của thực vật và động vật.

- Tăng cường các hiện tượng thời tiết cực đoan: Hạn hán, lũ lụt, bão gây ra thiệt hại lớn cho hệ sinh thái.

Câu 3:

- Giảm thiểu ô nhiễm: Giảm lượng khí thải, chất thải, xử lý nước thải.

- Bảo vệ rừng: Trồng rừng, ngăn chặn phá rừng.

- Bảo tồn đa dạng sinh học: Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ các loài quý hiếm.

- Nâng cao ý thức cộng đồng: Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường.

Câu 4: 

- Điều chỉnh chế độ sinh hoạt: Giúp con người điều chỉnh giấc ngủ, ăn uống, làm việc phù hợp với nhịp sinh học của cơ thể, nâng cao hiệu quả làm việc và sức khỏe.

- Chẩn đoán và điều trị bệnh: Nhiều bệnh liên quan đến rối loạn nhịp sinh học. Nghiên cứu nhịp sinh học giúp chẩn đoán và điều trị các bệnh này hiệu quả hơn.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác