Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Sinh học 12 cd bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Giải thích cơ chế hoạt động của các yếu tố phiên mã.

Câu 2: Tại sao quá trình phiên mã và dịch mã lại diễn ra đồng thời ở tế bào nhân sơ, trong khi ở tế bào nhân thực lại diễn ra ở những nơi khác nhau và theo trình tự?

Câu 3: Tại sao quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân sơ thường diễn ra nhanh hơn so với sinh vật nhân thực?

Câu 4: Tại sao các đột biến ở vùng intron có thể gây ra bệnh di truyền?


Câu 1: 

- Yếu tố phiên mã là các protein liên kết đặc hiệu với các vùng promoter của gen, kích hoạt hoặc ức chế quá trình phiên mã.

- Cơ chế hoạt động:

+ Yếu tố kích hoạt: Liên kết với vùng promoter, giúp RNA polymerase bám vào và bắt đầu phiên mã.

+ Yếu tố ức chế: Liên kết với vùng operator, ngăn cản RNA polymerase tiếp cận vùng promoter.

Câu 2: 

Ở tế bào nhân sơ, không có màng nhân bao bọc vật chất di truyền nên quá trình phiên mã và dịch mã có thể diễn ra đồng thời trên cùng một phân tử mRNA. Ngược lại, ở tế bào nhân thực, phiên mã xảy ra trong nhân, tiền mRNA phải trải qua quá trình xử lý trước khi được vận chuyển ra ngoài nhân. Quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất. Điều này khiến tế bào nhân thực có cơ chế điều hòa biểu hiện gen phức tạp hơn.

Câu 3: 

Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời và không có quá trình xử lý tiền mRNA phức tạp như ở sinh vật nhân thực. Điều này giúp sinh vật nhân sơ phản ứng nhanh hơn trước các thay đổi của môi trường.

Câu 4: 

Mặc dù intron không mã hóa cho protein, nhưng các đột biến ở vùng intron có thể ảnh hưởng đến quá trình cắt nối mRNA, dẫn đến việc tạo ra các mRNA bất thường và các protein bị cắt ngắn hoặc thêm đoạn, gây ra các bệnh di truyền.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác