Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Địa lí 12 kntt bài 12: Vấn để phát triển ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản

4. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)

Câu 1: Căn cứ vào bảng số liệu sau và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích về sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

Bảng 3.2.4. SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

( Đơn vị : Nghìn tấn )

NămTổng sốKhai thácNuôi trồng
BiểnNội địaBiểnNội địa
20105 204,52 273,9198,3124,92 607,4
20156 727,22 988,1188,4253,93 296,8
20198 421,33 633,1196,2341,14 250,9
20218 792,53 740,2196,9373,84 481,6

( Nguồn : Niên giám thống kê Việt Nam )


Câu 1: 

- Nhận xét:

+ Sản lượng tăng, nhưng khác nhau giữa khai thác và nuôi trồng, giữa biển và nội địa. Khai thác biển và nuôi trồng tăng nhanh, nhanh nhất là nuôi trồng nội địa; khai thác nội địa giảm.

+ Tốc độ tăng: Tăng, nhanh nhất là nuôi trồng biển, khai thác nội địa giảm.

+ Cơ cấu: Nuôi trồng nội địa và khai thác biển chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng giảm hoặc không tăng từ năm 2010 đến năm 2021, tỉ trọng nuôi trồng biển nhỏ nhưng tăng nhanh, tỉ trọng khai thác nội địa nhỏ và giảm.

- Giải thích:

+ Điều kiện khai thác, nuôi trồng; biển và nội địa khác nhau (tài nguyên; cơ sở vật chất, kĩ thuật, lao động, thị trường....)

+ Nuôi trồng, nhất là nuôi trồng biểu có nhiều điều kiện thuận lợi và giá trị cao; khai thác nội địa giảm do nguồn lợi có hạn và suy giảm, lao động ít, phương tiện thủ công, giá trị không cao...

+ Nuôi trồng nội địa và khai thác biển có nhiều điều kiện thuận lợi, thị trường rộng và giá trị cao, được đầu tư lớn, nhưng hiện nay gặp nhiều khó khăn về vốn, lao động, phương tiện, ngư trường khai thác...Nuôi trồng biển có nhiều lợi thế được đẩy mạnh (vùng biển rộng, nhiều loài có giá trị cao, nhu cầu lớn...)


Bình luận

Giải bài tập những môn khác