Câu hỏi tự luận mức độ vận dụng cao Công dân 9 CTST bài 2: Khoan dung
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Phân tích vai trò của giáo dục trong việc phát triển lòng khoan dung. Theo em, các trường học có thể làm gì để giáo dục học sinh về tầm quan trọng của khoan dung trong xã hội?
Câu 2: Có ý kiến cho rằng: "Lý tưởng sống là la bàn chỉ đường cho cuộc đời". Em hãy phân tích ý nghĩa của câu nói trên và làm rõ vai trò của lý tưởng sống trong việc định hình con người. Hãy lấy ví dụ từ những nhân vật lịch sử hoặc những người xung quanh để minh họa
Câu 1:
Vai trò của giáo dục trong việc phát triển lòng khoan dung:
- Tạo nền tảng giá trị: Giáo dục giúp truyền đạt các giá trị như tôn trọng, đồng cảm và sự hiểu biết, từ đó hình thành nhận thức về sự khác biệt trong xã hội.
- Khuyến khích tư duy phản biện: Học sinh được dạy cách phân tích và đánh giá các quan điểm khác nhau, từ đó phát triển khả năng thấu hiểu và chấp nhận sự khác biệt.
- Xây dựng môi trường hòa nhập: Trường học có thể tạo ra một môi trường an toàn và thân thiện, nơi mà mọi học sinh đều cảm thấy được chấp nhận và tôn trọng.
- Phát triển kỹ năng xã hội: Giáo dục cũng giúp học sinh phát triển kỹ năng giao tiếp và hợp tác, cần thiết để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với người khác.
- Gương mẫu từ người lớn: Giáo viên và người lớn có thể trở thành hình mẫu về lòng khoan dung, thông qua hành động và thái độ của mình.
Các giải pháp cho trường học:
- Giáo dục về đa dạng văn hóa: Tích hợp các môn học về lịch sử, văn hóa và tôn giáo khác nhau vào chương trình giảng dạy để học sinh hiểu rõ hơn về sự đa dạng trong xã hội.
- Tổ chức hoạt động ngoại khóa: Các buổi hội thảo, diễn đàn hoặc sự kiện giao lưu văn hóa có thể giúp học sinh trải nghiệm và hiểu biết về các nền văn hóa khác nhau.
- Khuyến khích lắng nghe và đồng cảm: Tổ chức các hoạt động nhóm và trò chơi tương tác giúp học sinh thực hành kỹ năng lắng nghe và đặt mình vào vị trí của người khác.
- Xây dựng chính sách ứng xử: Thiết lập các quy tắc rõ ràng về ứng xử trong trường học, nhấn mạnh sự cần thiết của lòng khoan dung và tôn trọng lẫn nhau.
- Đào tạo giáo viên: Cung cấp các chương trình đào tạo cho giáo viên về cách dạy và truyền đạt giá trị khoan dung, cũng như cách xử lý các tình huống xung đột một cách hiệu quả.
Câu 2:
1. Ý nghĩa của câu nói:
Câu nói "Lý tưởng sống là la bàn chỉ đường cho cuộc đời" muốn nhấn mạnh rằng lý tưởng sống đóng vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Cụ thể:
- Lý tưởng như một ngọn hải đăng: Giúp chúng ta xác định rõ mục tiêu, hướng đi trong cuộc sống, tránh lạc lối giữa những lựa chọn và cám dỗ.
- Động lực để vươn lên: Lý tưởng sống là nguồn động lực mạnh mẽ, thúc đẩy chúng ta không ngừng nỗ lực, vượt qua khó khăn để đạt được những gì mình mong muốn.
- Tạo nên ý nghĩa cuộc sống: Khi có lý tưởng, cuộc sống của chúng ta trở nên có ý nghĩa hơn, chúng ta cảm thấy mình đang sống vì một mục đích cao cả.
2. Vai trò của lý tưởng sống trong việc định hình con người:
- Hướng dẫn hành vi: Lý tưởng sống định hình cách chúng ta suy nghĩ, hành động và ứng xử trong cuộc sống.
- Rèn luyện phẩm chất: Trong quá trình theo đuổi lý tưởng, chúng ta sẽ rèn luyện được nhiều phẩm chất tốt đẹp như kiên trì, nhẫn nại, lòng dũng cảm,...
- Tạo nên bản sắc cá nhân: Lý tưởng sống làm nên sự khác biệt giữa mỗi người, tạo nên một bản sắc riêng biệt.
3. Ví dụ minh họa:
- Nhân vật lịch sử:
+ Nguyễn Trãi: Với lý tưởng giúp nước giúp dân, ông đã cống hiến cả cuộc đời để phục vụ đất nước, để lại nhiều tác phẩm văn học giá trị.
+ Marie Curie: Với lý tưởng khám phá khoa học, bà đã dành cả cuộc đời để nghiên cứu và đạt được những thành tựu lớn lao, góp phần vào sự phát triển của nhân loại.
- Những người xung quanh:
+ Cô giáo: Với lý tưởng truyền đạt kiến thức cho học sinh, cô giáo luôn tận tâm, hết lòng vì sự nghiệp trồng người.
+ Bác sĩ: Với lý tưởng cứu người, bác sĩ luôn sẵn sàng làm việc quên mình để chữa bệnh cho bệnh nhân.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận