Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Sinh học 12 cd bài 9: Di truyền gene ngoài nhân

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Di truyền gene ngoài nhân được ứng dụng như thế nào?

Câu 2: Tại sao kết quả lai thuận và lai nghịch ở các phép lai di truyền ngoài nhân thường khác nhau?

Câu 3: Vai trò của DNA ti thể và lục lạp trong tế bào là gì?

Câu 4: Vì sao các đột biến gen ngoài nhân thường biểu hiện ngay ở thể đột biến?


Câu 1:

- Trong công tác lai tạo giống lúa, ngô ở nhiều nước trên thế giới, dòng bất thụ đực tế bảo chất được sử dụng làm dòng mẹ vì giúp giảm công sức khử hạt phấn khi thực hiện lai giống.

- Hiện nay có rất nhiều hội chứng bệnh ở người do đột biến hệ gene ti thể gây nên và được di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân. Có thể sử dụng một số biện pháp ngăn chặn sự di truyền các đột biến ti thể từ mẹ sang con, chuyển nhân từ tế bào trứng có gene ti thể đột biến sang tế bào trứng có gene ti thể bình thường đã loại bỏ nhân, sau đó tiến hành thụ tinh giữa tế bào trứng tái tổ hợp với tinh trùng tạo ra hợp tử không mang các ti thể có gene đột biến.

- Một số gene lục lạp và gene ti thể được ứng dụng trong xác định quan hệ di truyền, nghiên cứu phát sinh chủng loại và phân loại học phân tử ở nhiều đối tượng thực vật và động vật.

Câu 2: 

- Nguồn gốc tế bào chất: Hợp tử chủ yếu nhận tế bào chất từ tế bào trứng (mẹ).

- Di truyền theo dòng mẹ: Các gen ngoài nhân thường được truyền từ mẹ sang con.

- Ví dụ: Lai cà chua lá đốm (mẹ) với cà chua lá xanh (bố), F1 toàn lá đốm. Nhưng lai ngược lại thì F1 lại khác.

Câu 3: 

- DNA ti thể: Mã hóa các protein tham gia vào quá trình hô hấp tế bào, cung cấp năng lượng cho tế bào.

- DNA lục lạp: Mã hóa các protein tham gia vào quá trình quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ.

Câu 4:

- Số lượng gen ít: Các bào quan chỉ chứa một số ít gen nên đột biến dễ biểu hiện ngay.

- Di truyền theo dòng mẹ: Đột biến sẽ được truyền trực tiếp cho thế hệ sau. 


Bình luận

Giải bài tập những môn khác