Câu hỏi tự luận mức độ thông hiểu Ngữ văn 9 CD bài 1: Một số hiểu biết về chữ Nôm và chữ Quốc ngữ
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Hãy giải thích vì sao chữ Quốc ngữ được coi là phương tiện quan trọng trong việc truyền bá kiến thức và văn hóa?
Câu 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về sự chuyển biến từ chữ Nôm sang chữ Quốc ngữ trong xã hội Việt Nam?
Câu 3: Cho ví dụ về một tác phẩm văn học nổi tiếng được viết bằng chữ Nôm và phân tích nội dung của nó?
Câu 4: Trình bày những khó khăn mà người học gặp phải khi tiếp cận chữ Nôm?
Câu 5: Phân tích vai trò của chữ Quốc ngữ trong việc bảo tồn và phát triển ngôn ngữ Việt Nam hiện đại?
Câu 1:
- Dễ tiếp cận: Với bảng chữ cái Latinh, chữ Quốc ngữ dễ học và dễ sử dụng hơn so với chữ Nôm. Điều này giúp người dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, dễ dàng tiếp cận tri thức và văn hóa.
- Phổ biến rộng rãi: Chữ Quốc ngữ đã trở thành chữ viết chính thức của Việt Nam, được sử dụng trong giáo dục, truyền thông và văn bản hành chính, giúp thống nhất cách ghi âm tiếng Việt trên toàn quốc.
- Thích nghi với công nghệ: Chữ Quốc ngữ dễ dàng được áp dụng trong các phương tiện truyền thông hiện đại, internet và công nghệ thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá kiến thức và văn hóa đến mọi người.
- Tạo nền tảng cho văn học hiện đại: Chữ Quốc ngữ là công cụ để phát triển văn học hiện đại, từ đó truyền tải các giá trị văn hóa, tư tưởng và tri thức đến với cộng đồng.
Câu 2:
Sự chuyển biến từ chữ Nôm sang chữ Quốc ngữ trong xã hội Việt Nam là một quá trình lịch sử đầy ý nghĩa. Chữ Nôm, với vẻ đẹp và sự phong phú, đã từng là phương tiện ghi chép văn học dân gian và tư tưởng của người Việt. Tuy nhiên, với sự phát triển của xã hội và nhu cầu giao tiếp, chữ Quốc ngữ đã ra đời như một giải pháp tối ưu hơn. Chữ Quốc ngữ không chỉ giúp người dân dễ dàng tiếp cận tri thức mà còn góp phần hiện đại hóa nền giáo dục và văn hóa Việt Nam. Tôi cảm thấy rằng sự chuyển biến này không chỉ là sự thay đổi về mặt chữ viết mà còn là một bước tiến lớn trong việc nâng cao dân trí và kết nối mọi người trong một xã hội ngày càng phát triển.
Câu 3:
Ví dụ: "Truyện Kiều" của Nguyễn Du:
Đây là một tác phẩm nổi tiếng được viết bằng chữ Nôm, kể về cuộc đời của Thúy Kiều, một người con gái tài sắc vẹn toàn nhưng phải chịu nhiều đau khổ trong tình yêu và cuộc sống. Tác phẩm phản ánh sâu sắc số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội phong kiến, đồng thời thể hiện những giá trị nhân văn cao đẹp như tình yêu, lòng trung thủy và sự hy sinh. Qua hình ảnh Thúy Kiều, Nguyễn Du đã khắc họa một bức tranh sinh động về cuộc sống, tâm tư và khát vọng tự do của con người. "Truyện Kiều" không chỉ là một tác phẩm văn học mà còn là một di sản văn hóa quý giá, thể hiện sâu sắc tâm hồn và trí tuệ của dân tộc Việt Nam.
Câu 4:
- Số lượng ký tự lớn: Chữ Nôm sử dụng nhiều ký tự Hán và các ký tự được sáng tạo, khiến người học phải nhớ rất nhiều hình thức viết khác nhau.
- Khó khăn trong phát âm: Nhiều ký tự Nôm có cách phát âm khác nhau, dẫn đến việc người học dễ bị nhầm lẫn.
- Thiếu tài liệu học tập: Tài liệu và sách giáo khoa về chữ Nôm hiện nay không phổ biến, gây khó khăn cho việc tự học và nghiên cứu.
Câu 5:
1. Bảo tồn ngôn ngữ và văn hóa dân tộc
Chữ Quốc ngữ giúp ghi lại và lưu giữ di sản văn hóa, lịch sử và ngôn ngữ của dân tộc. Nhờ có chữ Quốc ngữ, nhiều tác phẩm văn học, bài hát, và truyền thuyết được bảo tồn và truyền bá đến các thế hệ sau, giúp người Việt hiểu rõ hơn về nguồn cội và bản sắc văn hóa của mình.
2. Dễ tiếp cận và phổ biến
Với bảng chữ cái Latinh, chữ Quốc ngữ dễ học và dễ sử dụng, giúp mọi người, đặc biệt là thế hệ trẻ, nhanh chóng tiếp cận kiến thức và ngôn ngữ. Điều này tạo điều kiện cho việc giáo dục, từ đó nâng cao dân trí và khả năng sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày.
3. Thúc đẩy phát triển văn học và nghệ thuật
Chữ Quốc ngữ đã trở thành công cụ chính để sáng tác văn học hiện đại, từ thơ ca đến tiểu thuyết, kịch nghệ. Nhiều tác phẩm nổi tiếng được viết bằng chữ Quốc ngữ đã góp phần làm phong phú thêm nền văn học Việt Nam, phản ánh tâm tư, tình cảm và tư tưởng của con người trong xã hội hiện đại.
4. Thích nghi với công nghệ thông tin
Chữ Quốc ngữ dễ dàng được áp dụng trong các phương tiện truyền thông hiện đại, như internet, máy tính và điện thoại di động. Việc sử dụng chữ Quốc ngữ trong công nghệ giúp người Việt kết nối và giao lưu với thế giới, đồng thời giữ gìn và phát triển ngôn ngữ trong môi trường số hóa.
5. Thống nhất ngôn ngữ quốc gia
Chữ Quốc ngữ giúp thống nhất cách ghi âm tiếng Việt trên toàn quốc, tạo ra một hệ thống ngôn ngữ đồng nhất và dễ hiểu cho tất cả người dân. Điều này không chỉ giúp cải thiện giao tiếp mà còn tăng cường sự đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau giữa các vùng miền.
6. Khuyến khích nghiên cứu và phát triển ngôn ngữ
Chữ Quốc ngữ mở ra cơ hội cho nghiên cứu và phát triển ngôn ngữ Việt Nam, từ ngữ pháp, từ vựng đến các phương pháp giảng dạy. Các nghiên cứu này không chỉ giúp cải thiện việc dạy và học tiếng Việt mà còn tạo ra các tài liệu học tập phong phú và đa dạng.
=> Chữ Quốc ngữ không chỉ là phương tiện ghi chép ngôn ngữ mà còn là cầu nối giữa quá khứ và hiện tại, giữa văn hóa truyền thống và hiện đại. Vai trò của chữ Quốc ngữ trong việc bảo tồn và phát triển ngôn ngữ Việt Nam hiện đại là vô cùng quan trọng, góp phần xây dựng một nền văn hóa phong phú và đa dạng cho dân tộc Việt Nam.
Giải những bài tập khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận